Kỳ thi THPT quốc gia là một kỳ thi quan trọng, đánh dấu một bước ngoặt lớn trong cuộc sống của mỗi người. Để có sự chuẩn bị tốt cho kỳ thi này, thì việc ôn luyện các đề thi thử, các đề thi đã từng xuất hiện là một điều không thể bỏ qua.
Bạn đang xem: Đề thi đại học môn tiếng anh 2020
Trong bài viết này, hãy cùng IZONE tìm hiểu về 4 đề thi tiếng Anh chính thức của Bộ Giáo dục & Đào tạo năm 2020, và đáp án cũng như giải thích chi tiết cho 4 đề thi này nhé.
4 đề thi tiếng anh THPT quốc gia 2020
Dưới đây là 4 đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2020, mà IZONE đã tổng hợp lại:
Mã đề 401: ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 MÃ ĐỀ 401.pdf
Mã đề 402: ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 MÃ ĐỀ 402.pdf
Mã đề 403: ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 MÃ ĐỀ 403.pdf
Mã đề 404: ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 MÃ ĐỀ 404.pdf
Để có thể tải trọn bộ 4 đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2020: Click tại đây
Đáp án và giải thích đáp án 4 đề thi tiếng anh THPT quốc gia 2020
Đáp án mã đề 401
Bảng đáp án đề thi THPT quốc gia 2020 – Mã đề 401
1. D | 11. A | 21. B | 31. A | 41. A |
2. A | 12. B | 22. C | 32. D | 42. B |
3. B | 13. D | 23. B | 33. A | 43. D |
4. D | 14. B | 24. A | 34. B | 44. A |
5. B | 15. B | 25. C | 35. A | 45. C |
6. A | 16. D | 26. D | 36. D | 46. D |
7. A | 17. D | 27. D | 37. B | 47. A |
8. C | 18. C | 28. C | 38. B | 48. A |
9. A | 19. D | 29. B | 39. D | 49. D |
10. B | 20. B | 30. A | 40. D | 50. A |
Đáp án mã đề 402
Bảng đáp án đề thi THPT quốc gia 2020 – Mã đề 402
1. C | 11. D | 21. B | 31. D | 41. B |
2. C | 12. C | 22. B | 32. D | 42. A |
3. C | 13. C | 23. B | 33. B | 43. A |
4. D | 14. D | 24. A | 34. D | 44. C |
5. C | 15. C | 25. B | 35. A | 45. B |
6. C | 16. A | 26. B | 36. B | 46. D |
7. D | 17. D | 27. C | 37.D | 47. B |
8. C | 18. A | 28. A | 38. C | 48. D |
9. B | 19. A | 29. A | 39. B | 49. A |
10. A | 20. C | 30. A | 40. B | 50. B |
Đáp án mã đề 403
Bảng đáp án đề thi THPT quốc gia 2020 – Mã đề 403
1. A | 11. A | 21. D | 31. D | 41. A |
2. C | 12. B | 22. C | 32. C | 42. B |
3. D | 13. D | 23. C | 33. A | 43. C |
4. B | 14. B | 24. D | 34. C | 44. B |
5. D | 15. A | 25. A | 35. B | 45. B |
6. B | 16. D | 26. D | 36. A | 46. A |
7. C | 17. A | 27. D | 37.B | 47. A |
8. D | 18. A | 28. A | 38. C | 48. D |
9. C | 19. B | 29. A | 39. B | 49. B |
10. D | 20. A | 30. B | 40. C | 50. B |
Đáp án mã đề 404
Bảng đáp án đề thi THPT quốc gia 2020 – Mã đề 404
1. B | 11. C | 21. A | 31. B | 41. D |
2. C | 12. A | 22. B | 32. B | 42. C |
3. A | 13. C | 23. A | 33. C | 43. B |
4. D | 14. C | 24. D | 34. C | 44. B |
5. D | 15. B | 25. B | 35. A | 45. D |
6. B | 16. A | 26. B | 36. D | 46. A |
7. D | 17. D | 27. C | 37.C | 47. A |
8. C | 18. C | 28. B | 38. D | 48. B |
9. A | 19. A | 29. B | 39. A | 49. A |
10. A | 20. C | 30. D | 40. B | 50. D |
Giải thích đáp án đề thi THPT quốc gia 2020
Giải chi tiết mã đề 401
Đáp án | Giải thích chi tiết | Phân loại |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. | ||
1. D | A. expensive /ɪkˈspensɪv/ -> trọng âm nhấn vào âm số 2B. successful /səkˈsesfl/ -> trọng âm nhấn vào âm số 2C. important /ɪmˈpɔːrtnt/ -> trọng âm nhấn vào âm số 2D. musical /ˈmjuːzɪkl/ -> trọng âm nhấn vào âm số 1 | Kiến thức về trọng âm tiếng Anh |
2. A | A. practise /ˈpræktɪs/ -> trọng âm nhấn vào âm số 1B. include /ɪnˈkluːd/ -> trọng âm nhấn vào âm số 2C. arrive /əˈraɪv/ -> trọng âm nhấn vào âm số 2D. accept /əkˈsept/ -> trọng âm nhấn vào âm số 2 | |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions | ||
3. B | A. clouds /klaʊdz/B. costs /kɒsts/C. pains /peɪnz/ | Kiến thức về phát âm tiếng Anh |
4. D | A. lake /leɪk/B. game /ɡeɪm/C. shape /ʃeɪp/D. flat /flæt/ | |
Mark the letter A, B, C. or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. | ||
5. B | Tickets for such events will be typically cheap unless you want seats in the VIP areas.A. rarely (adv): hiếm khi Giải thích: Typically (adv): đặc thù, đặc trưng (thường thường là như vậy), vì vậy, nó là từ đồng nghĩa với từ normally | Từ vựng |
6. A | Peter was very sick until he took the marvelous medicine that Doctor Staples prescribedA. wonderful (adj): tuyệt vời Giải thích:Marvelous (adj): tuyệt diệu, kỳ diệu, vì vậy, marvelous sẽ là một từ đồng nghĩa với wonderful | Từ vựng |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. | ||
7. A | Despite numerous hard pushes, he couldn’t make the window open. A. gentle (adj): dịu dàngB. strong (adj): mạnh mẽ Giải thích: hard (adj): mạnh, dữ dội, vì vậy từ này sẽ trái nghĩa với từ gentle | Từ vựng |
8. C | When I suggested he was mistaken, John got hot under the collar and stormed out of the room. A. got emotional: trở nên xúc độngB. became furious: trở nên giận dữ C. remained calm: giữ được bình tĩnh Giải thích: Got hot under the collar (idiom): nổi nóng, tức giận với cái gì, vì vậy cụm idiom này sẽ trái nghĩa với C.remained calm. | Từ vựng |
Mark the letter A, B, C, or on your answer sheet lo indicate the corrected answer to each other following questions | ||
9. A | it’s no good _____ a fuss and arguing over such an unimportant issue.A. making B. holding C. doing D. getting Giải thích:Cấu trúc cần nhớ: It’s no good + Ving.Cấu trúc it’s no good có nghĩa là “không có ích gì”. Để trả lời đúng câu hỏi này, bạn cần biết về cụm collocation: make a fuss: làm quá lên, làm ầm lên. Dịch: Làm ầm lên và tranh cãi về một vấn đề không quan trọng như vậy không có ích gì cả. | |
10. B | Health experts strongly advise patients with hypertension to avoid food _____ amounts of fat. A. contained B. containing C. contains D. is contained Giải thích:Với câu hỏi này, các bạn cần nắm được kiến thức về cách rút gọn mệnh đề quan hệ.Câu được viết đầy đủ sẽ như sau:Health experts strongly advise patients with hypertension to avoid food that contains amounts of fat.Trong trường hợp này, “that contains” có thể được rút gọn thành containing. Vì vậy, đáp án đúng là B. containing. Dịch: Các chuyên gia y tế khuyên bệnh nhân tăng huyết áp nên tránh thực phẩm có chứa nhiều chất béo. | Mệnh đề quan hệ |
11. A | The graphics of this book are attractive, but its _____ is not original at all. A. content (n): nội dungB. chapter (n): chương Giải thích: Dựa vào nét nghĩa của các đáp án, ta thấy đáp án A là đáp án có nội dung phù hợp nhất. | Từ vựng |
12. B | If I _____ you, I would spend more time with the children.A. would be B. were C. will be D. am Giải thích: Để trả lời câu hỏi này, các bạn cần nắm được kiến thức về câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật trong hiện tại) Cấu trúc cần nhớ:If + S + V(past simple), S + would/could/might + V (infinitive) Đáp án đúng cần chọn là B.were.Cấu trúc “If I were you” còn thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên. | Câu điều kiện |
13. D | Bill’s mother won’t let him go out with his friends _____ .A. when he finished his homework B. after he had finished his homework C. once he finished his homework D until he has finished his homework Giải thích: Với câu hỏi này, các bạn cần nắm rõ về cấu trúc với các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Cấu trúc cần nhớ:Until/when/as soon as + S + V(s/es), S + will/can/ + V hoặc | Mệnh đề trạng ngữ |
14. B | Peter is an ambitious man who will never _____ till he gets what he wantsA. turn down: từ chối Giải thích:Với câu hỏi này, các bạn cần nắm rõ các nét nghĩa của những phrasal verb phổ biến trong tiếng Anh. Vì vậy, đáp án B là đáp án phù hợp nghĩa nhất trong trường hợp này. | Phrasal verb(Từ vựng) |
15. B | I would like to extend my gratitude to all the staff for their _____ support, without which our company couldn’t have overcome the crisis Giải thích:Với câu hỏi này, các bạn cần phải nắm rõ kiến thức liên quan đến collocation (những từ hay đi cùng với nhau). Trong câu này, từ vựng hay đi với từ support là: unfailing. Unfailing support (collocation): sự hỗ trợ liên tục, không ngừng nghỉ. | Collocation(Từ vựng) |
16. D | Most women expect _____ more help with the housework from their husbands.A. to getting B. get C. getting D. to get Giải thích:Với câu hỏi này, các bạn cần nắm rõ cấu trúc:Expect to V/ expect somebody to V: mong muốn làm gì/ mong ai đó làm gì. | Từ vựng |
17. D | Having your private life scrutinised closely by the public is regarded as part and _____ of being a celebrity. A. package B. post C. packet D. parcel Giải thích:Đây là một câu hỏi kiểm tra về từ vựng, đòi hỏi các bạn phải nắm được các thành ngữ phổ biến trong tiếng Anh.part and parcel (idiom): là phần thiết yếu, phần quan trọng của cái gì | Thành ngữ(Từ vựng) |
18. C | He is often _____ last person to leave the office | Mạo từ |
19. D | One _____ method for keeping our mind active is doing crossword Giải thích:Với câu hỏi này, các bạn cần nắm được kiến thức về các từ loại. Cụ thể là từ loại nào thường xuất hiện với từ loại nào.Trong câu này, method là 1 danh từ nên ta cần chú ý rằng, từ loại thường hay xuất hiện với danh từ là tính từ.Vì vậy, ta chọn đáp án D. | Từ loại |
20. B | Mary feels confident about the competition _____ she has been well-prepared for it.A. because of B. because C. although D. despiteGiải thích:Với câu này, các bạn cần nắm được kiến thức liên quan đến các liên từ có trong tiếng anh. Cấu trúc cần nhớ:Because + clause 1, clause 2.Because of + N/Ving, clause.Although + clause 1, clause 2.Despite + N/Ving, clause.Bởi, vì sau chỗ trống, ta thấy xuất hiện một mệnh đề, nên có thể loại được 2 đáp án là A. because of và D. Despite.Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta có thể chọn đáp án là: B. because | Liên từ |
21. B | Her academic performance has greatly improved since she _____ her study methodsA. will change B. changed D. would change C. was changingGiải thích:Đây là một câu hỏi về thì của động từ. Cụ thể là thì hiện tại hoàn thành (ta có thể nhìn ra điều này với sự xuất hiện của has + Vpii và since) Để trả lời chính xác câu hỏi này, các bạn cần chú ý cấu trúc sau:S + have/has + Vpii since + S + Ved/bất quy tắc .Sau since ta cần một mệnh đề ở thì quá khứ đơn. Vì vậy, đáp án đúng là B. changed | Thì của động từ (Thì hiện tại hoàn thành) |
22. C | You like the food here, _____?A won’t you B. didn’t you C. don’t you D. haven’t you Giải thích:Với câu hỏi này, các bạn cần nắm rõ kiến thức & cấu trúc về câu hỏi đuôi. Với câu hỏi đuôi ở thì hiện tại đơn (với động từ thường), thì ta sử dụng cấu trúc sau:S + V + (O), don’t/doesn’t + S?Vì vậy, đáp án là C.Để nắm rõ cấu trúc về câu hỏi đuôi với các thì trong tiếng Anh, hãy tham khảo bài: Câu hỏi đuôi (Tag question): Công dụng, Cấu trúc, Dạng đặc biệt | Câu hỏi đuôi |
23. B | The whole world is waiting _____ a vaccine against Covid-19.A. by B. for C. to D. in Giải thích:Với câu hỏi này, các bạn cần nắm được những giới từ thường nào thường xuyên xuất hiện đi cùng với một động từ.Trong câu này, với động từ wait thì giới từ thường hay xuất hiện với nó là “for”.Cấu trúc cần nhớ: wait for somebody/something: đợi ai/cái gì | Giới từ |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option the best completes the following exchanges. | ||
24. A | Jenny and Kathy are arranging to see a new film. – Jenny: “Why don’t you come over and see the new film with me?” – Kathy: “_____” A. Great! I’d love to. B. Oh, I’m afraid so. C. You’re welcome. D. Wow! I didn’t realise that. Giải thích:Với câu hỏi này, các bạn cần nắm được cách trả lời trong các bối cảnh giao tiếp xã hội. Cụ thể, trong câu hỏi này, Jenny đang đề nghị Kathy xem một bộ phim mới với cô ấy. Câu trả lời của Kathy sẽ cho biết liệu cô ấy có muốn tham gia cùng Jenny hay không.A. “Great! I’d love to: Tuyệt vời! tôi muốn” – đây là câu trả lời tốt nhất vì nó thể hiện sự đồng ý lời mời của KathyB. “Oh, I’m afraid so: tôi sợ là không được rồi” – câu trả lời này thường được sử dụng để từ tối một lời mời, yêu cầu một cách lịch sự C. You’re welcome: không có gì – câu trả lời này không phù hợp trong ngữ cảnh trên, nó thường được sử dụng khi chúng ta giúp đỡ ai đó và nhận được lời cảm ơn từ người đó. D. Wow! I didn’t realise that: Ôi, tôi không nhận ra điều đó – câu trả lời này không phù hợp với bối cảnh trên, nó thường được sử dụng để thể sự ngạc nhiên, kinh ngạc của người nói | Bối cảnh xã hội |
25. C | Helen and Sarah are talking about their school’s field trip. – Helen: “This is the best field trip we’ve ever had.” – Sarah: “_____” . Everyone enjoyed it to the fullest.”A. I don’t think that’s a good idea B. I totally disagree C. You’re right D. Never mindGiải thích: Với câu hỏi này Helen đang đưa ra ý kiến của mình về chuyến đi “Đây là chuyến đi thực địa tuyệt vời nhất mà cô ấy có”. Dựa vào câu: “Everyone enjoyed it to the fullest.”, ta biết rằng Sarah cũng đồng tình với Helen. Vì vậy, với các đáp án thì ta cần phải xác định xem đáp án nào thể hiện sự đồng ý. A. I don’t think that’s a good idea: Tôi không nghĩ đó là một ý tưởng hay → không phù hợp trong bối cảnh này, chúng ta dùng câu này khi muốn diễn đạt sự không đồng tình với một ý tưởng, đề xuất. B. I totally disagree: Tôi hoàn toàn không đồng ý. → không phù hợp trong bối cảnh này, câu này được sử dụng trong bối cảnh người nói thể hiện sự không đồng tình với điều gì. C. You’re right: Bạn nói đúng → đây là đáp án chính xác trong bối cảnh này, nó thể hiện sự đồng tình D. Never mind: Không có gì đâu → không phù hợp trong bối cảnh này, câu này được sử dụng khi người nói muốn người nghe “không cần quan tâm về điều gì”. | Bối cảnh xã hội |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. | ||
INTERNSHIPS In many countries going through difficult economic times, job openings for new graduates can be few and far between. In this competitive environment, relevant work experience can help job seekers stand out from the crowd, and (26) _____ organisations now offer temporary placements, called internships. The problem with numerous internships, (27) _____, is that they are unpaid, and this often puts young people off applying for them. Employers and interns sometimes come to mutually beneficial arrangements, however. Dinesh Pathan, applying for an internship with an IT company, negotiated a deal in which he would be given travel (28) _____ only for two weeks, and then, as long as he could show his marketing work was adding value, he would be paid a wage. The arrangement worked well: Dinesh had a(n) (29) _____ to work hard, and he ended up feeling “not so much an intern as a temporary staffer”. HR consultant Denise Baker says similar arrangements are common. What is more, “if interns do well, employers would often rather make them full employees than recruit people (30) _____ they don’t know”. (Adapted from Exam Essentials Practice Tests – Cambridge English by Tom Bradbury and Eunice Yeates) | ||
26. D | In this competitive environment, relevant work experience can help job seekers stand out from the crowd, and (26) _____ organisations now offer temporary placements, called internships. A. much B. every C. another D. manyGiải thích: Với câu hỏi này, các bạn cần nắm về kiến thức liên quan đến lượng từ, và các cách sử dụng lượng từ. Với câu 26, thì ta thấy organisations là một danh từ đếm được đang ở dạng số nhiều, vì vậy đáp án phù hợp nhất là đáp án D. manyCấu trúc cần nhớ:Much + N (không đếm được)Every + N (đếm được số ít) Another + N (đếm được số ít)Many + N (đếm được số nhiều) | Lượng từ |
27. D | The problem with numerous internships, (27) _____, is that they are unpaid, and this often puts young people off applying for them. A. instead B. therefore C. moreover D. however Giải thích:Với câu này, bạn cần phải nắm được cấu trúc của các từ nối trong tiếng Anh, cũng như mục đích sử dụng của chúng.A. instead (adv): thay vào đó, từ instead thường được sử dụng khi ta muốn đưa ra đưa ra một thông tin khác với những gì được đề cập, dự định trước đó.Ví dụ: I was going to go to the store, but instead I went to the park. (Tôi định đi đến cửa hàng, nhưng thay vào đó tôi đã đi đến công viên)Trong câu này , từ instead chỉ ra rằng, bạn đã quyết định làm một điều khác so với dự định ban đầu. → đáp án A không phù hợp với bối cảnh.B. therefore (adv): vì vậy. Ta thường sử dụng từ therefore khi muốn đưa ra một kết luận → đáp án B không phù hợp với bối cảnh.C. moreover (adv) hơn nữ. Ta thường sử dụng từ moreover khi muốn đưa ra thêm một → đáp án C không phù hợp với bối cảnh.D. However: tuy nhiên. Đây là đáp án đúng, bởi vì trong câu này, tác giả đang muốn đưa ra một thông tin thể hiện sự tương phản/trái ngược với câu trước đó. | Từ nối |
28. C | Dinesh Pathan, applying for an internship with an IT company, negotiated a deal in which he would be given travel (28) _____ only for two weeks A. companions (n): những người bạn đồng hành Giải thích:Với câu hỏi này, để trả lời, các bạn cần phải nắm được nét nghĩa của các đáp án, để có thể chọn được đáp án phù hợp.Trong bối cảnh này, đáp án phù hợp nghĩa là đáp án C. expenses.Travel expenses (n): các chi phí đi lại | Từ vựng |
29. B | The arrangement worked well: Dinesh had a(n) (29) _____ to work hard, and he ended up feeling “not so much an intern as a temporary staffer”. A. profit (n): lợi nhuậnB. incentive (n): sự khuyến khích, khích lệC. persuasion (n): sự thuyết phụcD. promotion (n): sự thăng tiến, tăng chức Giải thích:Với câu hỏi này, để trả lời, các bạn cần phải nắm được nét nghĩa của các đáp án, để có thể chọn được đáp án phù hợp.Trong bối cảnh này, đáp án phù hợp nghĩa là đáp án B. incentive. | Từ vựng |
30. A | What is more, “if interns do well, employers would often rather make them full employees than recruit people (30) _____ they don’t know”.A who B. when C. where D. which Giải thích:Với câu hỏi này, các bạn cần nắm được kiến thức liên quan đến các đại từ quan hệ trong tiếng Anh.Trong câu này, đáp án đúng là A. who, bởi vì đại từ quan hệ who này được sử dụng để giúp người đọc xác định được những người ngày là những người nào.Những đại từ khác như, when/where/which, không được sử dụng để bổ sung thông tin cho đối tượng là con người. | Mệnh đề quan hệ |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35. | ||
Staying in hotels and resorts has been a traditional part of travel since the beginning of mass tourism. But nowadays, many tourists want a more intimate experience. For this reason, they are choosing to ‘go native’. This often means staying in the kinds of places that local people inhabit. In big cities, you can try staying with the friend of a friend. You may end up sleeping on the couch or the floor, but the advantages outweigh the discomfort. The biggest plus is that you’ll be staying with a local and seeing the city from a local perspective. Another option is house-swapping. Several websites allow you to connect with people who want to trade living situations. It’s usual to exchange emails about favourite places in the city before the swap, meaning you can have a truly local experience. But of course, you can only do this if you don’t mind having strangers staying in your house. For the more adventurous, staying in a native structure in an African village or a hut on the water in Vietnam or Thailand can be a real thrill. These might not even include plumbing or electricity, and that is part of the charm. The experience of dealing with oil lamps and carrying water really gives you a sense of how the people live. No matter how unadventurous you feel, you might want to consider crossing hotels off your list. Getting to know the local way of life is the most valuable part of travel. And what better way is there to do this than staying where the local people actually live? (Adapted from Solutions – Third Edition by Tim Falla and Paul A Davies) | ||
31. A | What is the passage mainly about? A. New holiday accommodation trends B. Adventurous holiday activities C. World heritage sites D. Main tourist attractions in Asia Giải thích: Đoạn văn nói chủ yếu về các xu hướng mới cho nhà ở trong kỳ nghỉ. Những xu hướng mới này là: ở mới người địa phương (staying with local people) , đổi nhà (house-swapping) | Câu hỏi ý chính |
32. D | The word “they” in paragraph 1 refers to A. resorts B. hotels C. local people D. touristsGiải thích:Để trả lời câu này, trước hết các bạn cần xác định vị trí của từ “they”, trong đoạn số 1. Ta biết rằng, “they” là một đại từ, vì vậy, chức năng của nó là thay thế cho một danh từ hoặc một cụm danh từ đứng trước.Khi trả lời dạng câu hỏi này, các bạn hãy để ý ngay trước từ “they” có một danh từ hoặc một cụm danh từ nào không nhé. Rất có thể những từ đó sẽ giúp các bạn có đáp án.Trong bài, ta có “But nowadays, many tourists want a more intimate experience. For this reason, they are choosing to ‘go native’”.Danh từ ngay trước từ “they” là tourists, vì vậy đáp án sẽ là D. | Câu hỏi đề cập |
33. A | What is the biggest advantage of tourists’ going native?A. It enables them to experience the local lifestyle.B. It offers them opportunities to make new friends.C. It is more comfortable than staying in hotels and resorts.D. It is cheaper than staying in other kinds of accommodation Giải thích:Để trả lời cho dạng câu hỏi này, các bạn cần xác định được keyword trong câu hỏi, qua đó có thể xác định được đoạn cần đọc.Ví dụ: Keyword trong câu hỏi này là “the biggest advantage”. Từ đây, các bạn hãy đọc lướt đoạn đọc để xác định xem đoạn nào có chứa keyword này. Lưu ý: Thông thường keyword sẽ được thể hiện bằng một cách khác. Ví dụ: – The “biggest advantage” được paraphrase là “the most valuable part”– “Local lifestyle” được paraphrase là “the local way of life” | Câu hỏi thông tin chi tiết |
34. B | The word “charm” in paragraph 3 is closest in meaning toA. price (n): giá cả Giải thích:Dạng câu hỏi này, giống với dạng câu hỏi tìm từ đồng nghĩa và nhiệm vụ của chúng ta là tìm ra từ có nét nghĩa gần nhất với từ được hỏi.Từ charm (n): sức hút, vì vậy, từ có nét nghĩa gần nhất trong các đáp án là B. attraction | Từ vựng |
35. A | Which of the following is mentioned in the passage? Giải thích:Với dạng câu hỏi này, các bạn cần đọc bài và xác định thông tin trong các đáp án có được đề cập đến trong đoạn văn hay không.A. Thông tin về việc có những website sử dụng cho mục đích đổi nhà được đề cập ở câu “Several websites allow you to connect with people who want to trade living situations” B. Thông tin về những khách du lịch đến Thái Lan thích ở trong một căn nhà của người dân bản địa hơn là ở trong một túp lều không được nhắc đến.Trong bài đọc, chỉ nhắc đến “việc ở trong các căn nhà của người bản địa hoặc các túp lều, ở Việt Nam hoặc Thái Lan có thể là một trải nghiệm cảm giác mạnh”, chứ không hề đề cập việc thích hơn hay không. → Đáp án B không chính xác | Câu hỏi thông tin chi tiết |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. | ||
One day, a middle-aged man asked a taxi to take him to see Chelsea play Arsenal at football. He told the driver “Stamford Bridge”, the name of Chelsea’s stadium, but he was delivered instead to the village of Stamford Bridge in Yorkshire. Of course, he missed the match. What had happened? With the Sat-Nav system in place, the driver in this story felt he did not need to know where he was going. He confidently outsourced the job of knowing this information to the Sat-Nav. Using an Internet search engine takes a broadband user less than a second. And with smartphones at hand, people will be online almost all of the time. However, general knowledge has never been something that you acquire formally. Instead, we pick it up from all sorts of sources as we go along, often absorbing facts without realising. The question remains, then: is the Internet threatening general knowledge? When I put that to Moira Jones, expert in designing IQ tests, she referred me to the story of the Egyptian god Thoth. It goes like this: Thoth offers writing as a gift to the king of Egypt, declaring it an “elixir of memory and wisdom.” But the king is horrified, and tells him: “This invention will induce forgetfulness in the souls of those who have learned it, because they will not need to exercise their memories, being able to rely on what is written.” Who wants to be a millionaire finalist David Swift, responding to the same question, recognises that there was a problem of young people saying: “I don’t need to know that”, but he is far more excited about the educational potential of the Internet. “There is so much more information out there, giving people opportunities to boost their general knowledge.” After all, the Internet might just help us to forget more and more. But meanwhile, the continuing popularity of quizzes and game-shows shows us that general knowledge is strong enough to remain. (Adapted from English Unlimited by Adrian Deff and Ben Gok) | ||
36. D | Which best serves as the title for the passage?A. The Age of the Robot? B. Novel Applications of the Sat Nav System Giải thích:Với dạng câu hỏi này, các bạn nên để sau cùng hãy làm, bởi vì đây là dạng câu hỏi yêu cầu bạn cần hiểu về nội dung tổng quát của bài đọc. Từ đó, có thể đặt tiêu đề đúng nhất cho đoạn đọc.Với bài đọc này, đáp án hợp lý nhất là D. the End of General Knowledge? | Hỏi về tiêu đề |
37. B | Why did the middle aged man miss the football match? Giải thích:Lý do mà người đàn ông trung niên bỏ lỡ trận bóng là do: “What had happened? With the Sat-Nav system in place, the driver in this story felt he did not need to know where he was going. He confidently outsourced the job of knowing this information to the Sat-Nav.” Vì vậy, đáp án chính xác là đáp án B. Because the taxi driver was over-dependent on technology. Xem thêm: Chậu nhựa đen trồng lan giá tốt t07/2023, chậu nhựa đen trồng lan phi 18cm | Câu hỏi thông tin chi tiết |
38. B | The word “outsourced” in paragraph 2 mostly means Giải thích: Đáp án có nét nghĩa gần nhất với từ “outsource (v)” thuê ngoài là B. assign (v): giao cho | Từ vựng |
39. D | The word “that” in paragraph 4 refers to _____.A. general B. knowledge C. the Internet D. the question Giải thích:Khi trả lời dạng câu hỏi này, bên cạnh việc để ý ngay trước từ “that” có một danh từ hoặc một cụm danh từ nào không, thì bạn cũng cần phải hiểu được nét nghĩa chính của câu đó. Trong bài, ta có: “The question remains, then: is the Internet threatening general knowledge? When I put that to Moira Jones, an expert in designing IQ tests, she referred me to the story of the Egyptian god Thoth”. Qua đây, ta thấy đáp án chính xác là D. the question | Câu hỏi suy luận |
40. D | The word “induce” in paragraph 4 mostly means _____. A. ease (v): làm dịu điB. limit (v): giới hạn Giải thích:Từ có nét nghĩa gần nhất với induce (v): gây ra chính là đáp án D. cause | Từ vựng |
41. A | Which of the following is TRUE, according to the passage? A. Young people do not seem to bother themselves with memorising factual information.B. General knowledge tends to have been mainly acquired through formal schooling.C. The majority of undergraduates are reluctant to look for answers to factual questions online.D. On being offered the gift of writing, the king of Egypt was hopeful about its potential. Giải thích:Để làm dạng câu hỏi này, các bạn cần thực hiện phương pháp loại trừ để tìm ra đáp án đúng.A.Thông tin này được đề cập trong đoạn “…”C. Thông tin này không chính xác, bởi vì trong bài đề cập như sau: “general knowledge has never been something that you acquire formally”B. Thông tin này là không chính xác, bởi vì trong bài đề cập “Today, the average student seems not to value general knowledge. If asked a factual question, they will usually click on a search engine without a second thought”.D. Thông tin này là không chính xác, bởi trong đề bài có đoạn như sau: “Thoth offers writing as a gift to the king of Egypt, declaring it an “elixir of memory and wisdom.” But the king is horrified” | Câu hỏi True/ Not True |
42. B | Which of the following can be inferred from the passage?A. Many universities worldwide have switched to virtual platforms for learning and teaching Giải thích:Đây là một câu hỏi có tính phân loại cao, đòi hỏi các bạn phải hiểu được sâu về nội dung của bài đọc, từ đó suy ra được câu trả lời.A. Không hề có thông tin về việc các trường học trên toàn thế giới đã chuyển sang nền tảng dạy và học trực tuyến.B. Đây là một đáp án chính xác, các bạn có thể đọc đoạn 4 để hiểu rõ được điều này. Moira Jones C. Thông tin này là sai, bởi vì theo trong bài đề cập thì qua cuộc nói chuyện của Moira Jones và tác giả thì việc nhớ lại được các thông tin là quan trọng, chứ không phải là không quan trọng (little importance)D. Không có thông tin về việc “David Swift tin rằng ngày nay việc tiếp thu kiến thức không chính thức đã được đánh giá quá cao”. | Câu hỏi suy luận |
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. | ||
43. D | John’s classmates like him since he is friendly, honest, and kindness.A. like Giải thích:Để trả lời câu hỏi này, các bạn cần nắm được về ngữ pháp cấu trúc song song. Trong câu này, từ kindness bị sai, bởi vì kindness là một danh từ, trong khi các từ như friendly, honest là tính từ.Theo cấu trúc song song, ta có: ADJ_1, ADJ_2 and ADJ_3. Vì vậy, từ kindness phải được sửa thành kind. | Cấu trúc song song |
44. A | Richard enjoy taking part in social activities during his summer holiday Giải thích:Với câu này, các bạn cần nhớ về kiến thức sự hòa hợp giữa chủ ngữ với động từ. Ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là ngôi 3 số ít, thì động từ cần chia “s/es”.Trong câu này thì động từ enjoy cần có thêm ‘s’ ở sau. | Thì của động từ (Thì hiện tại đơn) |
45. C | Public speaking is quite a frightening experience for many people as it can produce a status of mind similar to panic.A. quite Giải thích:Đây là một câu hỏi mang tính phân loại cao, để có thể trả lời chính xác câu hỏi này, các bạn cần phải có kiến thức sâu về các collocation trong tiếng Anh.Trong câu này, cụm từ hay xuất hiện với từ mind là state of mind (n): trạng thái đầu óc. Vì vậy, từ status là từ bị sai | |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. | ||
46. D | She is more responsible than her brother.A. She is less responsible than her brother.B. Her brother is more responsible than she is.C. She is as responsible as her brother.D. Her brother isn’t as responsible as she is. | Câu so sánh |
47. A | It is compulsory for the students in this school to wear uniform.A. The students in this school must wear uniform Giải thích:Để trả lời câu hỏi này, các bạn cần phải nắm rõ được nét nghĩa của từ compulsory (adj): bắt buộc.Đáp án chính xác là A bởi vì trong đáp án có chứa modal verb là must: phải làm gì. | Modal verb |
48. A | “I’m going back to work next week,” said HarryA. Harry said that he was going back to work the following week.B. Harry said that I am going back to work next week.C. Harry said that I was going back to work the following week.D. Harry said that he was going back to work next week. Giải thích:Để trả lời được câu hỏi này, các bạn cần nắm được kiến thức liên quan đến câu trần thuật , câu trực tiếp, gián tiếp. | Câu trần thuật |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. | ||
49. D | Online distribution of pirated publications is illegal. Many Internet users still commit the offence.A. Such is the offence of many Internet users that online distribution of pirated publications is illegal.B. As long as many Internet users commit the offence, online distribution of pirated publications is illegal.C. Were online distribution of pirated publications illegal, many Internet users wouldn’t commit the offence.D. Illegal though online distribution of pirated publications is, many Internet users still commit the offence. Giải thích:Để làm được dạng bài này, các bạn cần nhìn ra được mối liên hệ giữa 2 câu trong đề bài. Ở trong câu này, ta thấy rằng 2 câu này thể hiện mối liên hệ phụ thuộc.Mặc dù việc phân phối các tài liệu lậu là bất hợp pháp, nhưng nhiều người sử dụng internet vẫn vi phạm.Vì vậy, đáp án chính xác là đáp án D. | Liên từ |
50. A | He lacked commitment to the job. He wasn’t considered for promotion.A. But for his lack of commitment to the job, he would have been considered for promotion.B. Suppose that he lacked commitment to the job, he wouldn’t be considered for promotion.C. If it had not been for his lack of commitment to the job, he would be considered for promotion.D. Without his commitment to the job, he would be considered for promotion Giải thích:Để làm được dạng bài này, các bạn cần nhìn ra được mối liên hệ giữa 2 câu trong đề bài.Cụ thể, trong câu này, các bạn cần nắm rõ được cấu trúc liên quan đến câu điều kiện, đặc biệt là câu điều kiện loại 3. Câu điều kiện này được sử dụng để diễn tả về một sự việc không có thật trong quá khứ. Cấu trúc cần nhớ: If + S + had + Vpii, S + would have + Vpii.Một số biến thể khác là: Had + S + Vpii, S + would have + Vpii.Without/But for + N, S + would have + Vpii | Câu điều kiện |
Giải thích chi tiết mã đề 402
Đáp án | Giải thích chi tiết | Phân loại |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions | ||
1. C | My mother is often _____ last person to go to bed in my family.A. a B. Ø (no article) C. the D. an Giải thích:Với câu hỏi này, các bạn cần nắm được kiến thức về mạo từ. | Mạo từ |
2. C | The air quality in this area has improved a lot since that factory _______A. was closing B. would close C. closed D. will close Giải thích:Đây là một câu hỏi về thì của động từ. Cụ thể là thì hiện tại hoàn thành (ta có thể nhìn ra điều này với sự xuất hiện của has + Vpii và since) Để trả lời chính xác câu hỏi này, các bạn cần chú ý cấu trúc sau:S + have/has + Vpii since + S + Ved/bất quy tắc .Sau since ta cần một mệnh đề ở thì quá khứ đơn. Vì vậy, đáp án đúng là B. changed | Thì của động từ (Thì hiện tại hoàn thành) |
3. C | The striker had already celebrated the goal, but the _____ decided that he had been offside.A. examiner (n): giám khảo Giải thích:Đây là một câu hỏi kiểm tra về từ vựng, đòi hỏi các bạn phải nắm được về các từ vựng phổ biến có trong tiếng Anh. Thoạt nhìn qua về các nét nghĩa của những từ vựng trên thì ta thấy rằng các nét nghĩa này na ná nhau. Tuy nhiên, dưới đây IZONE sẽ giúp bạn nhìn nhận được sự khác biệt giữa những từ này. Examiner (n): giám khảo (thường dùng để nói về những người có trách nhiệm đánh giá kiến thức, kỹ năng của thí sinh qua các bài kiểm tra, kỳ thi. VD: Ielts examiner)Judge (n): giám khảo (của một cuộc thi), và từ này còn có nét nghĩa là thẩm phán (trong bối cảnh về luật pháp).Referee (n): trọng tài (là người điều khiển các trận đấu thể thao).Inspector (n): thanh tra (là người kiểm tra cái gì đó kỹ lưỡng để xem nó đó đạt tiêu chuẩn, hay yêu cầu đề ra hay không) | Từ vựng |
4. D | An accomplished chef himself, Ronald is _____ about his use of ingredients and spices, especially when preparing feasts.A. creditable (adj): đáng khen ngợi Giải thích:Đây là một câu hỏi kiểm tra về từ vựng có độ phân loại cao trong bài này. Để có thể trả lời câu hỏi này, các bạn cần nắm được về collocation sau: Be particular about/over something: rất kỹ lưỡng, cầu kỳ về điều gì. | Từ vựng |
5. C | I’m planning _____ my children to the new amusement park this weekend.A. taking B. take C. to take D. to taking Giải thích:Đây là một câu hỏi kiểm tra về từ vựng, đòi hỏi các bạn cần phải nắm được kiến thức về to_V và V_ing.Ta có cấu trúc sau: Plan to_V: lên kế hoạch làm gì | Từ vựng |
6. C | My aunt excitedly _____ a compliment on the scarf I knitted for her as a birthday present.A. took B. passed C. paid D. caught Giải thích:Đây là một câu hỏi kiểm tra về từ vựng có độ phân loại cao trong bài này, đòi hỏi các bạn cần phải có kiến thức liên quan đến các cụm Collocation phổ biến trong tiếng Anh. Để trả lời câu hỏi này, các bạn cần nhớ collocation sau: Pay a compliment on something: khen ngợi cái gì.Một số collocation phổ biến khác liên quan đến các từ take, pass và catch là: Take: Take a shower: tắmTake a picture: chụp ảnh Take a break: nghỉ ngơi Catch: Catch a cold: bị cảm lạnhCatch one’s attention: thu hút sự chú ý của ai Pass: Pass an exam: thi đỗ (vượt qua bài kiểm tra)Pass a law: thông qua một đạo luật | Từ vựng |
7. D | Hoi An is famous _____ its ancient architecture.A. to B. up C. with D. for Giải thích:Để trả lời chính xác câu hỏi này, các bạn cần nắm được giới từ đi sau famous là gì? Ta có cụm từ sau: Be famous for something: nổi tiếng về điều gì | Từ vựng |
8. C | You will not know who your true friend is _____.A. after you had had trouble and needed help B. when you were having trouble and needing help Giải thích:Với câu hỏi này, các bạn cần nắm rõ về cấu trúc với các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Cấu trúc cần nhớ:Until/when/as soon as + S + V(s/es), S + will/can/ + V hoặc | Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian |
9. B | Mrs Carter feels happy _____ her daughter has made good progress in her studies recently.A. despite B. because C. although D. because of Giải thích:Với câu này, các bạn cần nắm được kiến thức liên quan đến các liên từ có trong tiếng anh. Cấu trúc cần nhớ:Because + clause 1, clause 2.Because of + N/Ving, clause.Although + clause 1, clause 2.Despite + N/Ving, clause.Bởi, vì sau chỗ trống, ta thấy xuất hiện một mệnh đề, nên có thể loại được 2 đáp án là A. because of và D. Despite.Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta có thể chọn đáp án là: B. because | Liên từ |
10. A | I can’t give chapter and _____, but to the best of my knowledge, it’s a line from a sonnet by William Shakespeare.A. verse (n): câu thơ Giải thích:Đây là một câu hỏi kiểm tra về từ vựng đòi hỏi các bạn cần nắm được từ vựng về các loại hình nghệ thuật.Một số từ vựng khác mà bạn cần lưu ý: Line (n): dòng, hàng (trong các bài thơ)Chapter (n): chương (sách, thơ,..)Sonnet (n): thơ xo-nê (thơ 14 câu)Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy đáp án A là đáp án chính xác. | Từ vựng |
11. D | The data _____ from the survey allowed the researchers to gain insights into young people’s attitudes to marriage.A. obtains B. obtaining C. is obtained D. obtained Giải thích:Với câu hỏi này, các bạn cần nắm được kiến thức về cách rút gọn mệnh đề quan hệ.Câu được viết đầy đủ sẽ như sau:The data that was obtained from the survey allowed the researchers to gain insights into young people’s attitudes to marriage.Trong trường hợp này, “that was obtained” có thể được rút gọn thành “obtained”. Vì vậy, đáp án đúng là D. obtained. | |
12. C | Question 12: The job gives you lots of chances to travel abroad; it’s certainly a very _____ offer.A. attract B. attractively C attractive D. attraction Giải thích:Với câu hỏi này, các bạn cần nắm được kiến thức về các từ loại. Cụ thể là từ loại nào thường xuất hiện với từ loại nào.Trong câu này, offer là 1 danh từ nên ta cần chú ý rằng, từ loại thường hay xuất hiện với danh từ là tính từ.Vì vậy, ta chọn đáp án C.attractive | |
13. C | If I _____ you, I wouldn’t stay up this late.A. am B. will be C were D. would be Giải thích:Để trả lời câu hỏi này, các bạn cần nắm được kiến thức về câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật trong hiện tại) Cấu trúc cần nhớ:If + S + V(past simple), S + would/could/might + V (infinitive) => Đáp án đúng cần chọn là B.were.Cấu trúc “If I were you” còn thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên. | Câu điều kiện loại II |
14. D | The Covid-19 pandemic reminds us to respect doctors and nurses, who _____ others in our society.A. go on (v): tiếp tục Giải thích:Với câu hỏi này, các bạn cần nắm rõ các nét nghĩa của những phrasal verb phổ biến trong tiếng Anh.Đáp án D là đáp án phù hợp nghĩa nhất trong trường hợp này. | Phrasal verb |
15. C | You often play sports, _____? Giải thích:Với câu hỏi này, các bạn cần nắm rõ kiến thức & cấu trúc về câu hỏi đuôi. Với câu hỏi đuôi ở thì hiện tại đơn (với động từ thường), thì ta sử dụng cấu trúc sau:S + V + (O), don’t/doesn’t + S?Vì vậy, đáp án là C.Để nắm rõ cấu trúc về câu hỏi đuôi với các thì trong tiếng Anh, hãy tham khảo bài: Câu hỏi đuôi (Tag question): Công dụng, Cấu trúc, Dạng đặc biệt | Câu hỏi đuôi |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions | ||
16. A | A. promise /ˈprɒmɪs/ → trọng âm nhấn vào âm đầuB. destroy /dɪˈstrɔɪ/ → trọng âm nhấn vào âm hai C. support /səˈpɔːrt/ → trọng âm nhấn vào âm hai D. believe /bɪˈliːv/ → trọng âm nhấn vào âm hai | Kiến thức về trọng âm tiếng Anh |
17. D | A. habitat /ˈhæbɪtæt/ → trọng âm nhấn vào âm đầu B. capital /ˈkæpɪtl/ → trọng âm nhấn vào âm đầu C. calendar /ˈkælɪndə/ → trọng âm nhấn vào âm đầu D. attraction /əˈtrækʃən/ → trọng âm nhấn vào âm hai | |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. | ||
18. A | A. mails /meɪlz/B. wraps /ræps/C. paints /peɪnts/D. packs /pæks/ Để trả lời chính xác câu hỏi này, bạn cần phải nắm rõ quy tắc phát âm khi thêm s/es | Kiến thức về phát âm tiếng Anh |
19. A | A. push /pʊʃ/B. cut /kʌt/C. hunt /hʌnt/D. run /rʌn/ | |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. | ||
20. C | Having to work to a deadline can be a stressful experience for students.A. painful (adj): đau đớn Giải thích:Stressful (adj): căng thẳng, vì vậy từ này sẽ trái nghĩa với từ relaxing | Từ vựng |
21. B | Everyone was secretly rehearsing a surprise performance for Peter’s proposal, but annoyingly James let the cat out of the bag at the last minute.A. disclosed the plan: tiết lộ kế hoạch Giải thích: Để trả lời câu hỏi này, các bạn cần biết được ý nghĩa của thành ngữ: ‘let the cat out of the bag’: buột miệng nói ra một bí mật.Vì vậy, từ trái nghĩa với cụm thành ngữ này là conceal (v): che giấu. | Thành ngữ(Từ vựng) |
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions | ||
22. B | The author mostly writes novels, and he has also published some books of poetry.A. rarely (adv): hiếm khi Giải thích:Mostly (adv): hầu hết, vì vậy, nó là từ đồng nghĩa với từ mainly | Từ vựng |
23. B | I invited John to my wedding but he declined, saying that he would be busy.A. confirmed (v): xác nhận Giải thích Declined (v): từ chối, vì vậy, nó là từ đồng nghĩa với từ refused | Từ vựng |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges | ||
24. A | Joe and Linda are planning a night out.– Joe: “Let’s go out for dinner tonight.”– Linda: “_____”.A. That’s a good idea. B. Good luck!C. Don’t worry D. You’re welcome. Giải thíchCuộc trò chuyện nói về việc Joe và Linda lên kế hoạch đi chơi đêm. Joe đề nghị đi ăn tối tối nay và chúng ta cần tìm kiếm câu trả lời phù hợp của Linda trong bối cảnh này. Câu trả lời phù hợp là A. That’s a good idea: thể hiện sự đồng tình với ý kiến được đưa ra.Các đáp án khác không phù hợp sử dụng trong bối cảnh này.B. Good luck!: dùng khi chúng ta muốn chúc may mắn tới ai đố | Bối cảnh xã hội |
25. B | David and Tim are talking about films.– David: “In my opinion, action films are really exciting.”– Tim:“_____ They always give me thrills.” A. That’s wrong. B. I couldn’t agree more.C. What nonsense! D. You shouldn’t say that Giải thíchĐoạn hội thoại nói về cuộc trao đổi giữa David và Tim về các bộ phim. David cho rằng, các bộ phim hành động (action films) rất hay. Chúng ta cần tìm câu trả lời phù hợp của Tim trong bối cảnh này. Dựa vào câu “They always give me thrills”: Chúng luôn luôn khiến tôi thấy hồi hộp, ta biết rằng Tim cũng đồng tình với ý kiến của David Câu trả lời phù hợp là B. I couldn’t agree more thể hiện sự đồng tình với ý kiến được đưa ra.Các đáp án khác không phù hợp sử dụng trong bối cảnh này.A. That’s wrong: dùng trong bối cảnh chúng ta muốn nói ý kiến của ai là sai D. You shouldn’t say that: dùng trong bối cảnh chúng ta chúng ta trả muốn khuyên ai đó không nên nói điều gì. | Bối cảnh xã hội |
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. | ||
26. B | The team’s spirits were really low after the first loss, but their morality was improved remarkably by the next three consecutive victories.A. low Giải thích:Đây là một câu hỏi mang tính phân loại cao, để có thể trả lời chính xác câu hỏi này, các bạn cần phải có một nền tảng từ vựng chắc chắn.Để trả lời câu hỏi này chính xác, các bạn cần biết từ morality là gì. Morality (n): đạo đức. Với nét nghĩa này, ta thấy từ này không phù hợp |