CÁCH VIẾT SỔ CHỦ NHIỆM TIỂU HỌC THEO THÔNG TƯ 22 CHÍNH XÁC NHẤT

Mẫu sổ chủ nhiệm mới nhất

Sổ chủ nhiệm Tiểu học năm 2023 - 2024 là mẫu sổ được giáo viên chủ nhiệm lập ra để ghi chép lại công tác chuyên môn của giáo viên chủ nhiệm. Cùng tham khảo để xem cách ghi sổ chủ nhiệm tiểu học chuẩn nhất.

Bạn đang xem: Cách viết sổ chủ nhiệm tiểu học


ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN

TRƯỜNG TIỂU HỌC

SỔ CHỦ NHIỆM

Họ và tên giáo viên: …………………..………………….….

Chủ nhiệm: …………………..………………….…...............

Trường Tiểu học: …………………..………………….….....

Huyện – Thành phố: …………………..………………….…

NĂM HỌC 2023-2024

CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP


(Trích Điều lệ trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số: 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 09 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chương IV

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN

Điều 27. Nhiệm vụ của giáo viên

1. Giáo viên có những nhiệm vụ sau đây

a) Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và kế hoạch giáo dục của nhà trường. Chủ động thực hiện và chịu trách nhiệm về kế hoạch giáo dục; tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ chuyên môn (nội dung, phương pháp giáo dục, kiểm tra đánh giá học sinh) và chất lượng, hiệu quả giáo dục từng học sinh của lớp mình phụ trách, bảo đảm quy định của chương trình giáo dục, phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện cụ thể của nhà trường.

b) Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn và nhà trường; thường xuyên cập nhật những chỉ đạo của ngành; chuẩn bị, tổ chức dạy học và đánh giá học sinh theo quy định; thực hiện các hoạt động chuyên môn khác.


c) Xây dựng mối quan hệ thân thiện, dân chủ giữa giáo viên với học sinh, với cha mẹ học sinh và cộng đồng; giúp học sinh chủ động, sáng tạo, tự tin, tự chủ trong học tập và rèn luyện.

d) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; ứng xử văn hóa, đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; gương mẫu trước học sinh; thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của học sinh.

đ) Thực hiện tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp; thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng thường xuyên giáo viên theo quy định; trao đổi chia sẻ chuyên môn cùng đồng nghiệp trong và ngoài nhà trường thông qua các đợt sinh hoạt chuyên môn, tập huấn.

e) Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, học tập và sinh hoạt chuyên môn; sáng tạo, linh hoạt trong việc tự làm đồ dùng dạy học.

g) Tham gia lựa chọn sách giáo khoa theo quy định; đề nghị nhà trường trang bị các xuất bản phẩm tham khảo, thiết bị dạy học theo quy định, phù hợp để sử dụng trong quá trình dạy học.

h) Tham gia kiểm định chất lượng giáo dục.

i) Tham gia thực hiện giáo dục bắt buộc, phổ cập giáo dục và xóa mù chữ ở địa phương.


k) Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh, cộng đồng và các tổ chức xã hội liên quan để thực hiện nhiệm vụ giáo dục.

l) Quản lý, tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục tại điểm trường khi được hiệu trưởng phân công.

m) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và theo sự phân công của hiệu trưởng.

2. Giáo viên làm công tác chủ nhiệm, ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của Điều này, còn có các nhiệm vụ sau đây:

a) Chủ động nắm bắt thông tin từng học sinh của lớp được phân công làm công tác chủ nhiệm; xây dựng các hoạt động giáo dục của lớp thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh.

b) Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng và được hiệu trưởng phê duyệt.

c) Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ, giáo viên, tổng phụ trách Đội, các tổ chức xã hội có liên quan để tổ chức các hoạt động giáo dục và hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh lớp mình chủ nhiệm; tổng hợp nhận xét, đánh giá học sinh cuối kỳ I và cuối năm học; hướng dẫn học sinh bình bầu và đề nghị khen thưởng; lập danh sách học sinh đề nghị ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi học bạ cho học sinh.

d) Báo cáo thường kì hoặc đột xuất về tình hình của lớp với hiệu trưởng.

3. Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh.


Chương VNHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA HỌC SINH

Điều 34. Nhiệm vụ của học sinh

1. Học tập, rèn luyện theo kế hoạch giáo dục, nội quy của nhà trường; có ý thức tự giác học tập, rèn luyện để phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực theo mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

2. Thực hiện đầy đủ và hiệu quả nhiệm vụ học tập; biết cách tự học dưới sự hướng dẫn của giáo viên; chủ động, tích cực tham gia các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.

3. Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, em nhỏ, người già, người khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn.

4. Chấp hành nội quy, bảo vệ tài sản nhà trường và nơi công cộng; chấp hành trật tự an toàn giao thông; giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường.

5. Góp phần vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương.

Điều 35. Quyền của học sinh

1. Được học tập

a) Được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân; được học ở một trường, lớp thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học thuận tiện đi lại đối với bản thân trên địa bàn cư trú.

b) Học sinh được chọn trường học hoặc chuyển đến học trường khác ngoài địa bàn cư trú, nếu trường đó có khả năng tiếp nhận.

c) Học sinh trong độ tuổi tiểu học từ nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc tại Việt Nam, trẻ em vì hoàn cảnh khó khăn chưa được đi học ở nhà trường nếu có nguyện vọng chuyển đến học trong một trường tiểu học thì được hiệu trưởng tổ chức khảo sát trình độ để xếp vào lớp phù hợp.

d) Học sinh khuyết tật được học hòa nhập ở một trường tiểu học; được đảm bảo các điều kiện để học tập và rèn luyện; được học và đánh giá theo kế hoạch giáo dục cá nhân của học sinh.

đ) Học sinh được học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định, học kéo dài thời gian, học lưu ban.


e) Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể được học vượt lớp trong phạm vi cấp học. Thủ tục xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:

Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh có đơn đề nghị với nhà trường.

Hiệu trưởng nhà trường thành lập hội đồng khảo sát, tư vấn, gồm: hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường; giáo viên dạy lớp học sinh đang học, giáo viên dạy lớp trên, nhân viên y tế, tổng phụ trách Đội.

Căn cứ kết quả khảo sát của hội đồng tư vấn, hiệu trưởng hoàn thiện hồ sơ và báo cáo trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định.

g) Học sinh có kết quả học tập còn hạn chế, đã được giáo viên, cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ mà vẫn chưa hoàn thành, tùy theo mức độ chưa hoàn thành của các nhiệm vụ học tập và rèn luyện, giáo viên báo cáo hiệu trưởng xem xét quyết định lên lớp hoặc ở lại lớp, đồng thời cùng với gia đình quyết định các biện pháp giáo dục phù hợp.

2. Được bảo vệ, chăm sóc, tôn trọng và đối xử bình đẳng, dân chủ; được đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng; được cung cấp đầy đủ thông tin về quá trình học tập, rèn luyện của bản thân; được đảm bảo những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập và rèn luyện.

3. Được tham gia các hoạt động phát huy khả năng của cá nhân; được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của cá nhân.

4. Được nhận học bổng và được hưởng chính sách xã hội theo quy định.

5. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

THÔNG TIN CƠ BẢN HỌC SINH

TT

Họ và tên học sinh

Ngày, tháng năm sinh

Nữ

Hộ nghèo,

cận nghèo, kh tật, mồ côi

(Con thương binh, liệt sĩ)

1

Nữ

2

Nữ

3

Nữ

4

Nam

5

Nam

6

Nữ

7

Nữ

8

Nữ

9

Nam

10

Nữ

11

Nam

12

Nam

13

Nam

14

Nữ

15

Nam

16

Nam

17

Nữ

18

Nam

19

Nam

20

Nam

21

Nam

22

Nam

23

Nam

24

Nữ

25

Nữ

26

Nam

27

Nữ

28

Nam

29

Nam

30

Nữ

31

Nữ

32

Nữ

33

Nam

34

Nam

35

Nam

36

Nữ

37

Nữ

38

Nữ

39

Nam

40

Nam

41

Nữ

42

Nam

43

Nam

44

Nữ

45

Nữ


THÔNG TIN CƠ BẢN PHỤ HUYNH HỌC SINH

TT

Họ và tên học sinh

Tên bố(mẹ)

Địa chỉ (Thôn, đội)

Số ĐT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

DANH SÁCH BAN ĐẠI DIỆN CHA MẸ HỌC SINH

STT

Họ và tên

Nghề nghiệp

Địa chỉ

(Điện thoại)

Nhiệm vụ

1

Phạm Thị Phương Thảo

Kế toán

.......

Trưởng ban đại diện phụ huynh.

2

Đỗ Thị Giang

Tự do

.........

Phó ban đại diện phụ huynh.

3

Trần Việt Anh

Kinh doanh

........

Thư kí

SƠ ĐỒ LỚP HỌC

(Giáo viên kẻ sơ đồ lớp học theo tổ hoặc theo các nhóm học tập)

TỔ 1

TỔ 2

TỔ 3

DANH SÁCH CÁN BỘ LỚP

TT

Họ và tên

Nam/nữ

Dân tộc

Nhiệm vụ

1

Lớp trưởng phụ trách chung

2

Lớp phó học tập

3

Lớp phó văn nghệ

4

Lớp phó lao động

5

Tổ trưởng tổ 1

6

Tổ trưởng tổ 2

7

Tổ trưởng tổ 3

HỌC SINH KHUYẾT TẬT

TT

Họ và tên

Nam/nữ

Dân tộc

Hoàn cảnh

1

2

3

4

DANH SÁCH HỌC SINH CẦN QUAN TÂM GIÚP ĐỠ

STT

Họ và tên

Nam/nữ

Cần quan tâm

1

Hướng dẫn luyện đọc , tính toán

2

Hướng dẫn rèn chữ

3

Hướng dẫn rèn chữ

4

Hướng dẫn tính toán

DANH SÁCH HỌC SINH CHIA THEO TỔ

Tổ 1

STT

Họ và tên học sinh

Nhiệm vụ được giao trong lớp

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Tổ 2

STT

Họ và tên học sinh

Nhiệm vụ được giao trong lớp

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Tổ 3

STT

Họ và tên học sinh

Nhiệm vụ được giao trong lớp

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Tổ trưởng tổ 3

11

12

13

KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM LỚP

NĂM HỌC 2023 – 2024

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Tổng hợp tình hình lớp đầu năm học.

Tổng số học sinh

Đặc điểm học sinh

Đặc điểm gia đình

Nam

Nữ

Đội viên

Khuyết tật

Lưu ban

Con TB

Con LS

Con DT thiểu số

Hộ cận nghèo

0

0

0

0

0

0

0

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM LỚP

Mẫu sổ chủ nhiệm mới nhất này bao gồm các phần danh sách học sinh, danh sách đại diện cha me học sinh, danh sách cán bộ lớp, danh sách học sinh chia theo tổ, kế hoạch chủ nhiệm của giáo viên... Mẫu sổ chủ nhiệm được lập theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1. Duy trì sĩ số

1.1. Mục tiêu

- Duy trì sĩ số 37 em đến cuối năm học, không để học sinh bỏ học dở chừng.

- Duy trì việc đi học đều và đúng giờ.

1.2. Nhiệm vụ và giải pháp

- Thường xuyên thăm hỏi, động viên gia đình học sinh; đặc biệt là các em có hoàn cảnh khó khăn hơn các bạn.

- Khích lệ các em học sinh tiếp thu nhanh, động viên các em tiếp thu chưa nhanh; giúp các em hòa đồng với các bạn.

2. Chất lượng giáo dục toàn diện

2.1. Giáo dục phẩm chất đạo đức và năng lực cá nhân

2.1.1. Mục tiêu

- Thực hiện tốt các nội quy, quy định của trường, lớp, Đội và giáo dục các em theo “5 điều Bác Hồ dạy”.

- Xây dựng cho các em một số thói quen và hành vi đạo đức: vâng lời ông bà, bố mẹ và những người trên; biết chào hỏi, giao tiếp lịch sự, văn minh; đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập, không nói tục, chửi bậy, không gây gổ đánh nhau.

- Giáo dục các em tham gia giao thông an toàn, xây dựng môi trường Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn - Thân thiện.

2.1.2. Nhiệm vụ và giải pháp

- Giáo dục hành vi đạo đức cho học sinh thông qua các tiết dạy trên lớp.

- Thái độ, lời nói của giáo viên nhẹ nhàng, động viên khuyến khích học sinh một cách kịp thời.

- Quan tâm chia sẻ giúp đỡ những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt.

- Tăng cường “Kỉ cương, tình thương, trách nhiệm” trong giáo dục học sinh. Kiên quyết chống hành vi thô bạo với học sinh.

Xem thêm: 12 bộ phim hành động mỹ hay và kịch tính nhất dành cho các mọt

- Coi trọng nêu gương tốt, những việc làm tốt của học sinh.

- Thường xuyên kết hợp với phụ huynh học sinh để cùng giáo dục các em.

- Kết hợp tốt với mọi lực lượng giáo dục ngoài xã hội để tăng cường giáo dục đạo đức cho học sinh.

2.2. Các môn học và hoạt động giáo dục

2.2.1. Mục tiêu

ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ TỪNG MÔN HỌC

Môn

Sĩ số

Học kỳ 1

Cả năm

Điểm

9 - 10

Điểm

7 - 8

Điểm

5 – 6

Điểm dưới 5

Điểm

9 - 10

Điểm

7 - 8

Điểm

5 - 6

Điểm dưới 5

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Tiếng việt

Toán

ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ TỪNG MÔN HỌC

Môn

Sĩ số

Học kỳ 1

Cả năm

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Tiếng việt

Toán

TN-XH

Đạo đức

Âm nhạc

Mĩ thuật

HĐTN

GDTC

Tiếng Anh

ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI NĂNG LỰC CHUNG

Tự chủ, tự học

Giao tiếp và hợp tác

Giải quyêt vấn đề và

sáng tạo

Sĩ số

Tốt

%

Đạt

%

CCG

%

Tốt

%

Đạt

%

CCG

%

Tốt

%

Đạt

%

CCG

%

HK I

Cả năm

ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI NĂNG LỰC ĐẶC THÙ

Ngôn ngữ

Tính toán

Khoa học

Sĩ số

Tốt

%

Đạt

%

CCG

%

Tốt

%

Đạt

%

CCG

%

Tốt

%

Đạt

%

CCG

%

HK I

Cả năm

ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI NĂNG LỰC ĐẶC THÙ

Thẩm mĩ

Thể chất

Sĩ số

Tốt

%

Đạt

%

CCG

%

Tốt

%

Đạt

%

CCG

%

HK I

Cả năm

Mời bạn đọc cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin của mẫu sổ chủ nhiệm

Bạn đang xem bài viết ✅ Sổ chủ nhiệm năm 2022 – 2023 Mẫu sổ công tác chủ nhiệm mới nhất ✅ tại website atlantis.edu.vn có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Sổ chủ nhiệm là mẫu sổ được thực hiện theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT và Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT dùng cho các thầy cô giáo giảng dạy tại các trường Tiểu học, THCS và THPT đảm nhiệm công tác chủ nhiệm lớp theo dõi tình hình lớp được phân công chủ nhiệm.

*

Sổ chủ nhiệm là một trong những hồ sơ, sổ sách mà bất kỳ thầy cô giáo tiểu học nào cũng cần theo dõi. Sổ chủ nhiệm được lập ra dùng để quản lý học sinh, là minh chứng báo cáo với các cấp quản lý về các diễn biến của lớp; phục vụ cho công tác giảng dạy, giáo dục học sinh và là cơ sở pháp lý để đánh giá và xếp loại học sinh. Sổ chủ nhiệm chính là một trong những hồ sơ giáo viên được kiểm tra và đánh giá chất lượng giáo viên định kỳ. Vậy dưới đây là mẫu sổ chủ nhiệm năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.


Mục Lục Bài Viết


Sổ chủ nhiệm Tiểu học 


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP ……………..

TRƯỜNG TIỂU HỌC ……………..

 

 

 

 

Sổ chủ nhiệm

(Dành cho giáo viên chủ nhiệm lớp)

 

 

 

Trường tiểu học: …………………..………………….….

Họ và tên giáo viên: ………………….…………………..

Lớp: ……………..; Tổ chuyên môn: ……………….…..

 

 

 

 

 

 

 

Năm học: 20….-20….

CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP

(Trích Điều lệ trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chương IV

GIÁO VIÊN

Điều 26. Giáo viên

Giáo viên làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

Điều 27. Nhiệm vụ của giáo viên

1. Giáo viên có những nhiệm vụ sau đây

a) Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và kế hoạch giáo dục của nhà trường. Chủ động thực hiện và chịu trách nhiệm về kế hoạch giáo dục; tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ chuyên môn (nội dung, phương pháp giáo dục, kiểm tra đánh giá học sinh) và chất lượng, hiệu quả giáo dục từng học sinh của lớp mình phụ trách, bảo đảm quy định của chương trình giáo dục, phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện cụ thể của nhà trường.

b) Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn và nhà trường; thường xuyên cập nhật những chỉ đạo của ngành; chuẩn bị, tổ chức dạy học và đánh giá học sinh theo quy định; thực hiện các hoạt động chuyên môn khác.

c) Xây dựng mối quan hệ thân thiện, dân chủ giữa giáo viên với học sinh, với cha mẹ học sinh và cộng đồng; giúp học sinh chủ động, sáng tạo, tự tin, tự chủ trong học tập và rèn luyện.

d) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; ứng xử văn hóa, đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; gương mẫu trước học sinh; thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của học sinh.

đ) Thực hiện tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp; thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng thường xuyên giáo viên theo quy định; trao đổi chia sẻ chuyên môn cùng đồng nghiệp trong và ngoài nhà trường thông qua các đợt sinh hoạt chuyên môn, tập huấn.

e) Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, học tập và sinh hoạt chuyên môn; sáng tạo, linh hoạt trong việc tự làm đồ dùng dạy học.

g) Tham gia lựa chọn sách giáo khoa theo quy định; đề nghị nhà trường trang bị các xuất bản phẩm tham khảo, thiết bị dạy học theo quy định, phù hợp để sử dụng trong quá trình dạy học.

h) Tham gia kiểm định chất lượng giáo dục.

i) Tham gia thực hiện giáo dục bắt buộc, phổ cập giáo dục và xóa mù chữ ở địa phương.

k) Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh, cộng đồng và các tổ chức xã hội liên quan để thực hiện nhiệm vụ giáo dục.

l) Quản lý, tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục tại điểm trường khi được hiệu trưởng phân công.

m) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và theo sự phân công của hiệu trưởng.

2. Giáo viên làm công tác chủ nhiệm, ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của Điều này, còn có các nhiệm vụ sau đây:

a) Chủ động nắm bắt thông tin từng học sinh của lớp được phân công làm công tác chủ nhiệm; xây dựng các hoạt động giáo dục của lớp thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh.

b) Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng và được hiệu trưởng phê duyệt.

c) Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ, giáo viên, tổng phụ trách Đội, các tổ chức xã hội có liên quan để tổ chức các hoạt động giáo dục và hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh lớp mình chủ nhiệm; tổng hợp nhận xét, đánh giá học sinh cuối kỳ I và cuối năm học; hướng dẫn học sinh bình bầu và đề nghị khen thưởng; lập danh sách học sinh đề nghị ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi học bạ cho học sinh.

d) Báo cáo thường kì hoặc đột xuất về tình hình của lớp với hiệu trưởng.

3. Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh.

Điều 29. Quyền của giáo viên, nhân viên

1. Giáo viên, nhân viên có những quyền sau đây

a) Được hưởng tiền lương, phụ cấp, trợ cấp, ưu đãi và các chính sách khác theo quy định; được thay đổi hạng chức danh nghề nghiệp; được bảo vệ nhân phẩm, danh dự, sức khỏe, hưởng các quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định.

b) Được tự chủ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn và nhà trường trong việc lựa chọn, điều chỉnh nội dung giáo dục; vận dụng các hình thức hoạt động và phương pháp giáo dục, đánh giá học sinh phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện cụ thể của nhà trường.

c) Được tạo điều kiện học tập nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng lương, phụ cấp theo lương và các chế độ chính sách khác theo quy định khi được cấp có thẩm quyền cử đi học tập, bồi dưỡng.

d) Được khen thưởng, tặng danh hiệu thi đua và các danh hiệu cao quý khác theo quy định.

đ) Được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Giáo viên làm công tác chủ nhiệm, ngoài những quyền nêu tại khoản 1 của Điều này, còn có các quyền sau đây

a) Được dự các giờ học, hoạt động giáo dục khác của học sinh lớp mình chủ nhiệm.

b) Được dự các cuộc họp của hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng khác khi giải quyết những vấn đề có liên quan đến học sinh của lớp mình chủ nhiệm.

c) Được dự các lớp bồi dưỡng, hội nghị chuyên đề về công tác chủ nhiệm.

d) Được quyền cho phép cá nhân học sinh nghỉ học không quá 03 ngày liên tục.

đ) Được giảm giờ lên lớp hàng tuần và các quyền khác theo quy định.

3. Giáo viên làm công tác tổng phụ trách Đội được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định.

Điều 30. Trình độ chuẩn được đào tạo, chuẩn nghề nghiệp của giáo viên.

1. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo dục tiểu học.

2. Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên tiểu học được thực hiện theo quy định. Hằng năm, giáo viên tự đánh giá và được nhà trường định kì đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học để làm căn cứ xây dựng kế hoạch học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp.

Điều 31. Hành vi ứng xử, trang phục của giáo viên

Hành vi ứng xử, trang phục của giáo viên thực hiện theo quy định của ngành giáo dục và của pháp luật, trong đó cần chú ý:

a) Không xuyên tạc nội dung giáo dục, dạy sai nội dung kiến thức.

b) Không gian lận trong kiểm tra đánh giá, cố ý đánh giá sai kết quả giáo dục của học sinh.

c) Không ép buộc học sinh học thêm vì mục đích vật chất.

d) Không bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tuỳ tiện cắt xén nội dung giáo dục.

đ) Không xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể người khác; không hút thuốc; uống rượu, bia; gây rối an ninh, trật tự.

Chương V

HỌC SINH

Điều 34. Nhiệm vụ của học sinh

1. Học tập, rèn luyện theo kế hoạch giáo dục, nội quy của nhà trường; có ý thức tự giác học tập, rèn luyện để phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực theo mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

2. Thực hiện đầy đủ và hiệu quả nhiệm vụ học tập; biết cách tự học dưới sự hướng dẫn của giáo viên; chủ động, tích cực tham gia các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân.

3. Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, em nhỏ, người già, người khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn.

4. Chấp hành nội quy, bảo vệ tài sản nhà trường và nơi công cộng; chấp hành trật tự an toàn giao thông; giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường.

5. Góp phần vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương.

Điều 35. Quyền của học sinh

1. Được học tập

a) Được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân; được học ở một trường, lớp thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học thuận tiện đi lại đối với bản thân trên địa bàn cư trú.

b) Học sinh được chọn trường học hoặc chuyển đến học trường khác ngoài địa bàn cư trú, nếu trường đó có khả năng tiếp nhận.

c) Học sinh trong độ tuổi tiểu học từ nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc tại Việt Nam, trẻ em vì hoàn cảnh khó khăn chưa được đi học ở nhà trường nếu có nguyện vọng chuyển đến học trong một trường tiểu học thì được hiệu trưởng tổ chức khảo sát trình độ để xếp vào lớp phù hợp.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.