ĐÁNH GIÁ KONA BẢN TIÊU CHUẨN, HYUNDAI KONA 2021 TIÊU CHUẨN: CÓ ĐÁNG MUA

Bạn muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặcquyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn!

Bảo hiểm ôtô


1. TỔNG QUAN & ƯỚC TÍNH GIÁ - KHUYẾN MÃIHYUNDAI KONA 2022

Hyundai Kona được giới thiệu lần đầu tiên tại thị trường Việt Nam vào tháng 8/2018, cho tới nay, mẫu xe đã có thâm niên gần 5 năm trong chiến địa SUV đô thị. Mẫu SUV đến từ Hàn này được lòng khách hàng nhờ lợi thế thiết kế trẻ trung, trang bị ngập tràn công nghệ và giá bán khá hợp lí. Đây cũng là những ưu điểm đã giúp cho Kona nhanh chóng làm chủ phân khúc của mình, biến Ford Eco
Sport thành cựu vương vào năm 2019 với 7.103 xe bán ra, gần gấp đôi đối thủ.

Bạn đang xem: Đánh giá kona bản tiêu chuẩn

Bước sang năm 2022, Hyundai Kona hiện vẫn chưa có sự nâng cấp nào so với bản ra mắt năm 2018. Hiện tại, Hyundai Kona 2022 vẫn được phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước, giá bán cụ thể như sau:


Phiên bản Giá bán lẻ Khuyến mãi tháng
Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn 636,000,000
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
Kona 2.0 AT Đặc biệt 699,000,000
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý
Kona 1.6 Turbo 750,000,000
Theo chương trình khuyến mãi của đại lý

Hiện tại, ngoài ưu đãi 50% phí trước bạ từ chính sách của nhà nước dành cho xe lắp ráp trong nước, Hyundai Thành Công không áp dụng chương trình khuyến mãi nào cho mẫu xe này. Tuy nhiên tùy từng đại lý sẽ áp dụng những ưu đãi riêng. Các bác quan tâm có thể liên hệ tới các đại lý gần nhất để nhận thông tin.

Đánh giá Kia Seltos 2023: Đối thủ mạnh trong phân khúcĐánh giá Mazda CX-3 2023: thiết kế trẻ trung, công nghệ ngập tràn nhưng động cơ hơi yếu

2. NGOẠI THẤT HYUNDAI KONA 2022

Thiết kế là một trong những điểm mạnh của Hyundai Kona 2022. Mặc dù tại thời điểm Hyundai Kona được ra mắt cho tới nay, phân khúc SUV đô thị không khan hiếm sự lựa chọn. Tuy nhiên, Kona vẫnkhẳng định được sức hút riêng của mìnhvới dáng dấp trẻ trung, lịch lãm.

Hyundai Kona 2022 có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.165 x 1.800 x 1.565 (mm), trục cơ sở 2.600 mm. Thông số này lớn hơn Ford Eco
Sport (4.096 x 1.765 x 1.665 mm, 2519mm), nhỏ hơn KIA Seltos (4.370 x 1.800 x 1.615 mm, 2610 mm) và Toyota Corolla Cross (4.460 x 1.825 x 1.620 mm, 2.640mm). Nhìn chung, đây đều là các thông số tiêu chuẩn trên một mẫu xe SUV hạng B, vừa vặn di chuyển chính trong nội thành. Khoảng sáng gầm của Hyundai Kona là 170 mm, thấp hơn Seltos (190 mm) và Eco
Sport (200 mm).


*
Hyundai Kona 2022 có thiết kế "Điêu khắc dòng chảy"

Tại thời điểm ra mắt năm 2018, thiết kế là lợi thế cực kì lớn của Hyundai Kona. Đây cũng chính là một trong những dòng xe đầu tiên của Hyundai ứng dụng ngôn ngữ thiết kế mới “Điêu khắc dòng chảy”. Phong cách của Hyundai Kona là cơ bắp, thể thao và đậm cá tính.

ĐẦU XE

Hyundai Kona 2022 có 2 chi tiết nhận diện thương hiệu ở phần đầu xe. Đầu tiên là lưới tản nhiệt tạo hình thác nước Cascading Grill, họa tiết mắt xích đan xen nhau. Thứ hai là cách bố trí đèn chiếu sáng. Cụm đèn định vị ban ngày DRL cùng đèn báo rẽ được dời lên trên, trong khi cụm đèn chiếu sáng chính lại di chuyển xuống dưới. Đây là lối bố trí đang khá thịnh hành trong hai năm trở lại đây. Hyundai cũng áp dụng trên Santa
Fe thế hệ mới.


*
Dải đèn LED ban ngày DRL trên Hyundai Kona 2022
*
Lưới tản nhiệt tạo hình Cascading Grill đặc trưng trên các dòng xe Hyundai

Hyundai Kona là dòng B-SUV được lắp ráp và phân phối bởi Hyundai Thành Công. Sở hữu thiết kế hiện đại và mạnh mẽ và tầm giá dưới 700 triệu, Kona luôn là một sự lựa chọn đáng cân nhắc cho người dùng.

*

Tại thị trường Việt Nam, Hyundai Kona được phân phối với 3 phiên bản:

Hyundai Kona 2.0 bản Tiêu chuẩn
Hyundai Kona 2.0 bản Đặc biệt
Hyundai Kona 1.6 Turbo

Trong 3 phiên bản trên, thì Kona bản Tiêu chuẩn và bản Đặc biệt thường sẽ được lựa chọn bởi mức giá hợp lý. Mặc dù 2 phiên bản này có nhiều điểm tương đồng về ngoại thất và nội thất, song Hyundai Kona bản tiêu chuẩn và bản đặc biệt cũng có nhiều khác biệt về ngoại thất, tính năng trang bị. Để hiểu rõ hơn về 2 phiên bản xe này, chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu so sánh chi tiết 2 phiên bản để đưa ra quyết định nên mua Hyundai Kona bản tiêu chuẩn hay đặc biệt?


Mục lục nội dung


So sánh về thông số kỹ thuật
Về thông số kỹ thuật chung, Hyundai Kona bản tiêu chuẩn và bản đặc biệt đều khá tương đồng, chỉ khác nhau về thông số lốp.

Bảng thông số kỹ thuật tổng thể thông số kỹ thuật về điểm giống nhau giữa hai phiên bản

Thông số kỹ thuậtKona 2.0 AT Tiêu chuẩnKona 2.0 AT Đặc Biệt
Kích thước tổng thể (Dx
Rx
C) (mm)
4165 x 1800 x 1565
Chiều dài cơ sở (mm)2600
Khoảng sáng gầm xe (mm)170
Hệ thống dẫn độngFWD
Phanh trước/sauPhanh đĩa/Phanh đĩa
Hệ thống treo trướcMc
Pherson
Hệ thống treo sauThanh cân bằng (CTBA)
Thông số lốp215/55R17235/45R18

Thân xe thấp và rộng, với chiều dài cơ sở dài hơn và đầu xe ngắn, đảm bảo vận hành mạnh mẽ và linh hoạt. Xe sở hữu kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.165 x 1.800 x 1.565 (mm), chiều dài cơ sở 2.600 mm.

*

Ngoài ra, 2 phiên bản Kona đều có góc tiếp trước 17º và góc thoát sau đạt 29º, đảm bảo khả năng vượt qua những địa hình khó khăn. Thiết kế xe được tối ưu với chỉ số cản gió là 0,33 Cd, đem đến khả năng tiết kiệm nhiên liệu và nâng cao tính ổn định ở tốc độ cao.

So sánh Kona tiêu chuẩn và đặc biệt về ngoại thất

Trang bị về ngoại thất là một trong những yếu tố tiếp theo, giúp khách hàng dễ dàng nhận biết được Kona bản tiêu chuẩn và bản đặc biệt. Ngoại thất Hyundai Kona mang phong cách phóng túng mạnh mẽ, nhấn mạnh tính năng động và cân bằng.

Thiết kế ngoại thất Kona tiêu chuẩn và đặc biệt giống và khác nhau chi tiết như bảng sau:

Ngoại thấtKona 2.0 AT Tiêu chuẩnKona 2.0 AT Đặc Biệt
Chất liệu mâm xeHợp kim nhôm
Lốp dự phòngVành thép
Đèn định vị LED
Cảm biến đèn tự động
Đèn pha-cosHalogenLED
Đèn chiếu gócKhông
Đèn sương mù
Gương chiếu hậu chỉnh điện
Gương chiếu hậu gập điệnKhông
Gương chiếu hậu có sấy
Kính lái chống kẹt
Lưới tản nhiệt mạ cromKhôngKhông
Tay nắm cửa cùng màu thân xe
Chắn bùn trước & sau
Cụm đèn hậu dạng LEDKhông

Về ngoại thất, điểm khác biệt đầu tiên của Kona tiêu chuẩn và Kona đặc biệt là kích thước mâm xe. Ở phiên bản tiêu chuẩn, Hyundai Kona được trang bị mâm 17 inch với chất liệu hợp kim nhôm, vành thép. Còn Kona bản đặc biệt sở hữu mâm xe lớn hơn với kích thước 18 inch. Đây chính là điểm khác biệt đầu tiên có thể dễ dàng nhận thấy.

*

Mâm xe Kona tiêu chuẩn 17 inch (bên trái) và Kona đặc biệt 18 inch (bên phải)

Ngoài ra, Kona bản đặc biệt có thiết kế ngoại thất nổi bật hơn khi được trang bị cụm đèn pha sắc nét, đèn LED và đèn chiếu góc hiện đại. Trong khi phiên bản Kona tiêu chuẩn chỉ được hỗ trợ đèn pha-cos Halogen mà không trang bị đèn chiếu góc.

Xem thêm: Giá Xe Zip 2020 Giá Bao Nhiêu, Xe Zip: Giá Xe Piaggio Zip Mới Nhất 2023

Ngoài ra, hai phiên bản xe còn có tay nắm cửa và bộ gương chiếu hậu cùng màu thân xe có chức năng chỉnh – sấy điện, riêng gập điện chỉ có trên bản đặc biệt. Phần đuôi chiếc Kona được tạo hình từ các nếp gấp xếp tầng, xe có đèn báo phanh trên cao nằm sau trong cánh lướt gió thể thao, ngay bên dưới là cản sau màu bạc tinh tế. Chiếc Kona 2.0 AT đặc biệt hiện đại hơn nhờ cụm đèn hậu dạng LED được bố trí hài hòa.

*

Phần đuôi xe của Kona Tiêu chuẩn (bên trái) và đuôi xe Kona đặc biệt (bên phải)

Với phần so sánh về ngoại thất, Kona bản tiêu chuẩn và bản đặc biệt có một số điểm khác nhau. Kona bản đặc biệt sẽ được trang bị mâm lớn hơn (18 inch), đèn chiếu góc, đèn pha-cos dạng LED, gương chiếu hậu gập điện và cụm đèn hậu dạng LED. Đây là những trang bị ngoại thất nổi bật của Kona bản đặc biệt so với Kona bản tiêu chuẩn.

So sánh Kona tiêu chuẩn và đặc biệt về nội thất và tiện nghi

Tiến hành so sánh về nội thất của 2 phiên bản Hyundai Kona, điều ghi điểm đầu tiên đó là khoang cabin rất rộng rãi. Sở hữu chiều dài cơ sở là 2.600 mm giúp cho xe có không gian nội thất thoải mái cho cả người lái và hành khách.

Những khác biệt chi tiết về nội thất của Hyundai Kona Tiêu chuẩn và Đặc biệt:

Nội thất và tiện nghiKona 2.0 AT Tiêu chuẩnKona 2.0 AT Đặc Biệt
Bọc da vô lăng và cần số
Chìa khoá thông minh
Khởi động nút bấm
Cảm biến gạt mưa tự động
Màn hình công tơ mét siêu sáng 3.5″
Gương chống chói tự động ECMKhông
Bluetooth
Cruise control
Hệ thống giải tríArkamys Audio System/Apple Carplay
Hệ thống AVN định vị dẫn đường
Camera lùi
Cảm biến lùi
Số loa66
Điều hoàChỉnh cơ – 1 vùngTự động – 2 vùng
Chất liệu ghếNỉDa
Ghế lái chỉnh điện 10 hướngKhông
Ghế gập 6:4

Với bảng so sánh trên, có thể thấy Kona bản đặc biệt được trang bị thêm gương chống chói tự động ECM. Chất liệu ghế là điểm tạo nên sự khác biệt ở khoang nội thất của hai phiên bản. Trên chiếc Kona 2.0 đặc biệt, toàn bộ ghế đều được bọc da cao cấp, ghế lái của xe có thể chỉnh điện 10 hướng. Còn bản tiêu chuẩn chỉ là ghế nỉ thông thường và không hỗ trợ ghế lái chỉnh điện 10 hướng. Hàng ghế sau của hai xe có thể gập 60:40 giúp tăng khả năng chứa đồ khi cần thiết.

*

Khoang cabin của Kona 2.0 Bản Đặc biệt với ghế bọc da và điều hoà tự động

*

Khoang cabin của Kona 2.0 Tiêu chuẩn với ghế nỉ và điều hoà chỉnh cơ 

Về tiện nghi, khi so sánh Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt: Nếu chiếc Kona bản đặc biệt được trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 vùng giúp làm mát nhanh và sâu, thì bản tiêu chuẩn chỉ là chỉnh cơ với 1 vùng thông dụng.

So sánh Kona tiêu chuẩn và đặc biệt về vận hành và mức tiêu hao nhiên liệu

Dù có sự khác nhau về nội thất và ngoại thất, song sức mạnh mà cả hai xe có được là như nhau. Cụ thể Kona 2.0 tiêu chuẩn và đặc biệt đều được trang bị khối động cơ Nu 2.0 MPI 2.0L sản sinh công suất tối đa 147 mã lực, mô men xoắn cực đại 180 Nm kết hợp cùng hộp số tự động 6 cấp. Nhờ cấu hình hoàn hảo này, Hyundai Kona 2.0 tự tin chinh phục khách hàng trên mọi cung đường với nguồn năng lượng khỏe khoắn.

*

Bảng thông số chi tiết về động cơ và vận hành của 2 phiên bản Hyundai Kona 2.0:

Vận hànhKona 2.0 AT Tiêu chuẩnKona 2.0 AT Đặc Biệt
Động cơNu 2.0 MPI
Hộp số6AT
Dung tích xylanh (cc)2.497
Dung tích bình nhiên liệu (Lít)71
Nhiên liệuXăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)180/6000
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm)232/4000

Tuy sử dụng động cơ như nhau nhưng hai xe có sự khác biệt về mức tiệu thụ nhiên liệu. Cụ thể bản Kona tiêu chuẩn chỉ mất 6.57L/100 km, ít hơn bản đặc biệt là 6.79 L/100 km cho đoạn đường hỗn hợp.

Mức tiêu hao nhiên liệuKona 2.0 AT Tiêu chuẩnKona 2.0 AT Đặc Biệt
Trong đô thị (lít/100km)8.488.62
Ngoài đô thị (lít/100km)5.415.72
Hỗn hợp (lít/100km)6.576.79

Có thể thấy, về phần tiêu hao nhiên liệu, phiên bản Kona 2.0 Đặc biệt sẽ có mức tiêu hao nhiều hơn so với Kona 2.0 Tiêu chuẩn.

So sánh Kona tiêu chuẩn và đặc biệt về tính năng an toàn

Hyundai Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt còn sở hữu hàng loạt các thiết bị an toàn hiện đại như: hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cân bằng điện tử ESC, 6 túi khí, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, phân bổ lực phanh điện tử EBD. Chỉ có một trang bị an toàn là hệ thống cảnh báo điểm mù BSD, chỉ được trang bị trên Kona Đặc biệt.

An toànKona 2.0 AT Tiêu chuẩnKona 2.0 AT Đặc Biệt
Chống bó cứng phanh ABS
Cân bằng điện tử ESC
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
Phân bổ lực phanh điện tử EBD
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
Hỗ trợ khởi hành xuống dốc DBC
Kiểm soát lực kéo TCS
Kiểm soát thân xe VSM
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSDKhông
Hệ thống cảm biến áp suất lốp TPMS
Chìa khoá mã hoá và hệ thống chống trộm Immobilizer
Số túi khí66
Nên mua Hyundai Kona bản tiêu chuẩn hay bản đặc biệt?

Cùng sở hữu nội thất – ngoại thất và các trang bị tiện nghi, an toàn hàng đầu phân khúc. Nhưng 2 phiên bản Kona Đặc biệt và Tiêu chuẩn vẫn có những khác biệt nhất định.

Hyundai Kona 2.0 bản Đặc biệt với giá niêm yết là 699 triệu đồng. Kona 2.0 bản Tiêu chuẩn với giá niêm yết là 636 triệu đồng.

Có thể thấy, với mức chênh lệch giá bán cao hơn Bản tiêu chuẩn là 63 triệu đồng, Kona 2.0 Đặc biệt có một số trang bị vượt trội hơn so với bản Tiêu chuẩn. Với những khách hàng cầu toàn và thích sự thoải mái từ chất liệu của khoang nội thất và có ngân sách khá thoải mái thì Kona 2.0 đặc biệt là một lựa chọn tuyệt vời. Còn với khách hàng quan tâm nhiều về tính năng an toàn, vận hành và động cơ, thì Kona 2.0 Tiêu chuẩn cũng đủ đáp ứng nhu cầu.

Qua chi tiết về những điểm giống và khác nhau sau khi so sánh Hyundai Kona 2.0 bản tiêu chuẩn và đặc biệt. Quý khách có thể tìm hiểu rõ về mẫu xe phù hợp với yêu cầu mong muốn, từ đó đưa ra quyết định nên mua Hyundai Kona bản tiêu chuẩn hay đặc biệt cho bản thân và gia đình. Hiện tại Hyundai Ngọc An đang có sẵn cả 2 phiên bản Kona 2.0 AT bản tiêu chuẩn và Kona 2.0 AT bản đặc biệt.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x