30+ CẤU TRÚC VIẾT LẠI CÂU TIẾNG ANH NÂNG CAO TRONG TIẾNG ANH

Viết lại câu không còn xa lạ với những người học tiếng Anh nữa. Nó xuất hiện trong các bài kiểm tra đánh giá năng lực và các cuộc giao tiếp hàng ngày. Vì vậy bạn cần nắm thật vững chủ điểm ngữ pháp này để có thể linh hoạt hơn trong giao tiếp và làm bài tập. Trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ tổng hợp lại cho bạn các cấu trúc viết lại câu thường dùng trong tiếng Anh.

Bạn đang xem: Cấu trúc viết lại câu tiếng anh nâng cao

1. Cấu trúc viết lại câu được dùng khi nào?

Cấu trúc viết lại câu được sử dụng đa dạng trong nhiều trường hợp dưới đây:

Khi muốn dùng sang dạng khác của những từ ngữ có trong câu.Cần sử dụng cấu trúc hoặc công thức mới trong tiếng Anh.Bạn muốn chuyển câu từ dạng chủ động sang câu bị động.Bạn muốn chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.Sử dụng trong trường hợp đảo ngữ.

2. Tổng hợp các cấu trúc câu viết lại câu sao cho nghĩa không đổi thông dụng

2.1. Cấu trúc viết lại câu “would rather”, “like…better than…”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa thích làm gì hơn làm gì.

Cấu trúc: 

doing sth to doing sth ⇔ would rather do sth than do sth, like sth/doing sth better than sth/doing sth

Ví dụ: I prefer cooking at home to eating out. = I would rather cook at home than eat out. = I like cooking at home better than eating out. (Dịch: Tôi thích nấu ăn ở nhà hơn là ăn ở bên ngoài.) 

2.2. Cấu trúc viết lại câu “have a look at”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa nhìn vào.

To look at ⇔ to have a look at

Ví dụ: She looks at the beautiful house. = She has a look at the beautiful house.(Dịch: Cô ấy nhìn vào ngôi nhà tuyệt đẹp.)

2.3. Cấu trúc viết lại câu “give thought to”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa nghĩ về.

to think about ⇔ to give thought to

Ví dụ: I think he is emotionless. He never thinks about anyone else but himself. = I think he is emotionless. He never gives a thought to anyone else but himself. (Dịch: Tôi nghĩ anh ta vô cảm. Anh ta chẳng bao giờ nghĩ tới ai ngoài bản thân anh ta.)

2.4. Cấu trúc viết lại câu “be supposed to”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa có nghĩa vụ làm gì.

It’s one’s duty to do sth ⇔ S + be + supposed to do sth

Ví dụ: It"s the student"s duty to finish all the homework before going to school. = Students are supposed to finish all the homework before going to school. (Dịch: Học sinh có nghĩa vụ phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi tới trường.) 

=> CẤU TRÚC BOTH AND TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT

=> TẤT TẦN TẬT VỀ CẤU TRÚC REFUSE VÀ CÁCH PHÂN BIỆT VỚI DENY

2.5. Cấu trúc viết lại câu “have a determination to"

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa quyết tâm làm gì.

To be determined to ⇔ to have a determination to

Ví dụ: He is determined to break up with his girlfriend. = He has the determination to break up with his girlfriend. (Dịch: Anh ấy quyết tâm chia tay với bạn gái.) 

2.6. Cấu trúc viết lại câu “have knowledge of"

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa biết gì.

To know (about) ⇔ to have knowledge of

Ví dụ: It is necessary to know English. = It is necessary to have knowledge of English. (Dịch: Biết tiếng Anh thì quan trọng.)

2.7. Cấu trúc viết lại câu “no point in V-ing”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa không đáng, vô ích làm gì.

To be not worth doing sth ⇔ There is no point in doing sth

Ví dụ: 

It is not worth persuading him to give up. = There is no point in persuading him to give up.(Dịch: Thuyết phục anh ấy từ bỏ thì là vô ích.)

2.8. Cấu trúc viết lại câu “have a tendency to"

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa có khuynh hướng, xu hướng.

to tend to ⇔ to have a tendency to

Ví dụ: People tend to eat more when the weather gets colder. = People have a tendency to eat more when the weather gets colder. (Dịch: Mọi người có xu hướng ăn nhiều hơn khi thời tiết trở nên lạnh hơn.) 

2.9. Cấu trúc viết lại câu “have intention of"

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa có dự định làm gì.

To intend to + inf ⇔ to have an intention of + V-ing

Ví dụ: We intend to have a trip to Dalat this summer. = We have an intention of having a trip to Dalat this summer. (Dịch: Chúng tôi dự định có một chuyến đi tới Đà Lạt vào mùa hè này.)

2.10. Cấu trúc viết lại câu “have a desire to”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa có khao khát, mong muốn làm gì.

To desire to ⇔ have a desire to

Ví dụ: He desires to become a well-known singer someday. = He has a desire to become a well-known singer someday. (Dịch: Anh ấy khao khát trở thành một ca sĩ nổi tiếng vào một ngày nào đó.)

2.11. Cấu trúc viết lại câu “manage to V”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa làm việc gì thành công.

To succeed in doing sth ⇔ manage to do sth

Ví dụ: That man succeeded in losing 15 weights. = That man managed to lose 15 weights. (Dịch: Người đàn ông đó giảm thành công 15 cân.) 

2.12. Cấu trúc viết lại câu “have/express a wish”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa ao ước làm gì.

To wish ⇔ to have a wish / to express a wish

Ví dụ: He wishes he had enough money to buy a Porsche. = He had a wish to have enough money to buy a Porsche. = He expressed a wish to have enough money to buy a Porsche. (Dịch: Anh ấy ước anh ấy có đủ tiền để mua một chiếc Porsche.)

2.13. Cấu trúc viết lại câu “pay sb a visit”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa tới thăm ai đó.

To visit Sb ⇔ to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit

Ví dụ: I promise to visit you soon when you move to Hanoi. = I promise to pay a visit to you soon when you move to Hanoi. = I promise to pay you a visit soon when you move to Hanoi.(Dịch: Tôi hứa sẽ tới thăm bạn sớm thôi khi bạn chuyển tới Hà Nội.) 

2.14. Cấu trúc viết lại câu “have a discussion about”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa thảo luận về cái gì đó.

To discuss Sth ⇔ to have a discussion about 

Ví dụ: Our boss will soon hold a meeting to discuss the future of the company. = Our boss will soon hold a meeting to have a discussion about the future of the company.(Dịch: Sếp của chúng ta sẽ sớm tổ chức một cuộc họp để bàn luận về tương lai của công ty.)

2.15. Cấu trúc viết lại câu “be able to”, “be possible to”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa có thể làm gì.

Can/Could⇔ (to) be able to = It + be + possible for sb/sth + to V…

Ví dụ: My brother could read since he was four. = My brother has been able to read since he was four. = It was possible for my brother to read since he was four.(Dịch: Anh trai tôi đã có thể đọc từ khi anh ấy bốn tuổi.)

2.16. Cấu trúc viết lại câu “make a decision to”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa quyết định làm gì.

To decide to ⇔ to make a decision to

Ví dụ: We decided to go on a picnic this Saturday. = We made a decision to go on a picnic this Saturday.(Dịch: Chúng tôi đã quyết định đi dã ngoại vào thứ Bảy này.)

=> SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z

=> CÁC ĐỘNG TỪ, CỤM ĐỘNG TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG ANH

2.17. Cấu trúc viết lại câu “have a talk with”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa nói chuyện với ai đó.

To talk to ⇔ to have a talk with 

Ví dụ: I’m going to talk to my boss about his fraud. = I’m going to have a talk with my boss about his fraud. (Dịch: Tôi chuẩn bị nói chuyện với Sếp của tôi về sự gian trá của anh ta.)

2.18. Cấu trúc viết lại câu “to be aware of”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa hiểu, nhận thức được cái gì.

Understand ⇔ to be aware of

Ví dụ: Children should understand the importance of the environment early. = Children should be aware of the importance of the environment early.(Dịch: Trẻ em nên nhận thức được tầm quan trọng của môi trường sớm.)

2.19. Cấu trúc viết lại câu “give an explanation of"

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa giải thích cái gì.

To explain Sth ⇔ to give an explanation of

Ví dụ: Please allow me to explain everything. = Please allow me to give an explanation of everything. (Dịch: Xin hãy cho phép tôi được giải thích mọi chuyện.) 

2.20. Cấu trúc viết lại câu “give sb a call”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa gọi điện cho ai đó.

To call Sb ⇔ to give Sb a call

Ví dụ: Lan called you at 5 p.m. but you were out. = Lan gave you a call at 5 p.m. but you were out. (Dịch: Lan đã gọi bạn lúc 5 giờ chiều nhưng bạn đã ra ngoài.)

2.21. Cấu trúc viết lại câu thích cái gì đó

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa thích cái gì đó.

Like⇔ (to) be interested in = (to) have an interest in⇔ Love = Enjoy = (to) be keen on = (to) be fond of = (to) be hooked on

Ví dụ: I like playing football. = I am interested in playing football. = I have an interest in playing football. = I love playing football. = I enjoy playing football. = I am keen on playing football. = I am fond of playing football. = I am hooked on playing football.(Dịch: Tôi thích đá bóng.) 

2.22. Cấu trúc viết lại câu ghét cái gì đó

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa không thích cái gì đó.

Dislike ⇔ Not like = Hate = Detest = Not mind = Ignore

Ví dụ: I dislike playing basketball. = I don"t like playing basketball. = I detest playing basketball. = I don"t mind playing basketball. = I ignore playing basketball. (Dịch: Tôi không thích chơi bóng rổ.)

2.23. Cấu trúc viết lại câu bởi vì

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa bởi vì.

Because + clause ⇔ since/for + clause⇔ because of/due to/owing to + N

Ví dụ: I don"t like wearing orange clothes because it makes my skin look darker. = I don"t like wearing orange clothes since it makes my skin look darker. = I don"t like wearing orange clothes because it makes my skin look darker. = I don"t like wearing orange clothes because of/due to/owing to the fact that it makes my skin look darker.(Dịch: Tôi không thích mặc quần áo màu cam bởi vì nó khiến da tôi trông tối đi.)

2.24. Cấu trúc viết lại câu “have a drink”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa uống cái gì đó.

To drink ⇔ to have a drink of

Ví dụ: I"m thirsty. May I drink water? = I"m thirsty. May I have a drink of water?(Dịch: Tôi khát quá. Tôi có thể uống nước được không?) 

2.25. Cấu trúc viết lại câu dường như

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa dường như, có vẻ như là.

It seems that ⇔ it appears that = it is likely that = it looks as if/ as though

Ví dụ: It seems that this tree is going to die. = It is likely that this tree is going to die. = It looks as if/as though this tree is going to die.(Dịch: Có vẻ như cái cây này sắp chết.)

2.26. Cấu trúc viết lại câu have a photograph of

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa là chụp hình cái gì đó.

To photograph ⇔ to have a photograph of

Ví dụ: My father photographs the beautiful river. = My father has a photograph of the beautiful river. (Dịch: Bố tôi chụp ảnh một con sông tuyệt đẹp.) 

2.27. Cấu trúc viết lại câu “give a cry”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa là khóc.

To cry ⇔ to give a cry

Ví dụ: The little girl fell over and began to cry. = The little girl fell over and began to give a cry.(Dịch: Cô gái nhỏ ngã và bắt đầu khóc.)

2.28. Cấu trúc viết lại câu “give a laugh at”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa là cười nhạo.

To laugh at ⇔ to give a laugh at

Ví dụ: It is a great art to laugh at your own misfortune. = It is a great art to give a laugh at your own misfortune. (Dịch: Tự cười nhạo về chính sự kém may mắn của bản thân là một nghệ thuật lớn.) 

2.29. Cấu trúc viết lại câu “give sb a welcome”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa là chào đón ai đó.

To welcome Sb ⇔ to give Sb a welcome 

Ví dụ: My mother welcomed the students into our home. = My mother gives her students a welcome into our home.(Dịch: Mẹ tôi chào đón các học sinh của bà ấy vào nhà.)

=> CẤU TRÚC SO FAR: CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

=> TẤT TẦN TẬT VỀ CẤU TRÚC CAUSE TRONG TIẾNG ANH

2.30. Cấu trúc viết lại câu “give sb a kiss”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa là hôn ai đó.

To kiss Sb ⇔ to give Sb a kiss

Ví dụ: She kissed me goodbye. = She gave me a kiss goodbye.(Dịch: Cô ấy hôn tôi tạm biệt.)

2.31. Cấu trúc viết lại câu “give sb a ring"

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa là gọi điện thoại cho ai đó.

To ring Sb up⇔ to give Sb a ring

Ví dụ: I"ll ring you up later. = I’ll give you a ring later. (Dịch: Tôi sẽ gọi lại bạn sau.)

2.32. Cấu trúc viết lại câu “give a warning”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa là báo động, cảnh báo nguy hiểm.

To warn ⇔ to give (sb) a warning

Ví dụ: I warned you that the stove was still hot. = I gave you a warning that the stove was still hot. (Dịch: Tôi đã cảnh cáo bạn là lò nướng vẫn còn đang nóng rồi.)

2.33. Cấu trúc viết lại câu mặc dù

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa là mặc dù, bất chấp.

Although/Even though + clause ⇔ Despite/In spite of + N/the fact that + clause

Ví dụ: Although/Even though she is young, she has become a CEO of a successful start-up company. = Despite/In spite of her young age, she has become a CEO of a successful start-up company. = Despite/In spite of the fact that she is young, she has become a CEO of a successful start-up company. (Dịch: Mặc dù cô ấy trẻ tuổi, cô ấy đã trở thành CEO của một công ty khởi nghiệp thành công.)

2.34. Cấu trúc viết lại câu “make an effort/attempt to”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa là cố gắng làm gì đó.

To try to (+inf) ⇔ to make an effort to/ to make an attempt to

Ví dụ: I will try to finish the assignment by midnight. = I will make an effort to finish the assignment by midnight. = I will make an attempt to finish the assignment by midnight. (Dịch: Tôi sẽ cố gắng hoàn thành bài tập này trước nửa đêm.)

2.35. Cấu trúc viết lại câu “have a meeting with sb”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa là gặp ai đó.

To meet Sb ⇔ to have a meeting with Sb

Ví dụ: I have never met this girl before. = I have never had a meeting with this girl before. (Dịch: Tôi chưa từng gặp cô gái này trước đây.)

2.36. Cấu trúc viết lại câu “be used/accustomed to”

Cấu trúc viết lại câu mang nghĩa là quen với việc làm gì (trong quá khứ).

S + often + V S + be used to +Ving /N = S + be accustomed to + Ving

In the past, Lan often cried when she dealt with difficulties = In the past, Nana is used to crying when she dealt with difficulties = In the past, Lan is accustomed to crying when she dealt with difficulties.(Dịch: Trong quá khứ, Lan thường khóc mỗi khi cô ấy đối mặt với các khó khăn.)

ĐĂNG KÝ NGAY:

3. Cấu trúc viết lại câu điều kiện

3.1. Viết lại câu điều kiện bằng cách đảo ngữ

a. Câu điều kiện loại 1

Khi sử dụng ở dạng đảo ngữ, câu điều kiện loại 1 sẽ mang nghĩa trang trọng, lịch sự hơn, đặc biệt là khi nhờ vả hay yêu cầu ai đó. 

If + S1 + V (thì hiện tại đơn), S2 + will/can/should … + V (nguyên thể).⇔ Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2 + will/can/should … + V (nguyên thể).If + S1 + am/ is/ are (not) + adj/N phrase, S2 + will/can/should … + V (nguyên thể).⇔ Should + S1 + (not) + be + adj/N phrase, S2 + will/can/should … + V (nguyên thể).

Ví dụ: 

If you decide to sell the house, I will help you find a better one. ⇔
Should you decide to sell the house, I will help you find a better one. (Dịch: Nếu bạn bán căn nhà, tôi sẽ giúp bạn tìm căn tốt hơn.)If you are busy today, we will cancel the football match. ⇔ Should you be busy today, we will cancel the football match. (Dịch: Nếu bạn bận hôm nay, chúng ta sẽ huỷ trận bóng.)

=>CHỈ 5 PHÚT DÙNG ĐƯỢC HẾT MỌI CẤU TRÚC IF, CÂU ĐIỀU KIỆN TIẾNG ANH

b. Câu điều kiện loại 2

Khi sử dụng ở dạng đảo ngữ, câu điều kiện loại 2 sẽ để chỉ thái độ tiếc nuối, phù hợp với các trường hợp người nói cần đưa ra lời khuyên một cách lịch sự, không mang tính áp đặt hay ép buộc.

If + S1 + V (quá khứ đơn), S2 + would/could/might/ … + V (nguyên thể)⇔ Were + S1 + (not) + to V (nguyên thể), S2 + would/could/might/ … + V (nguyên thể)If + S1 + were (not), S2 + would/could/might/ … + V (nguyên thể)⇔ Were + S1 + (not) + O, S2 + would/could/might/ … + V (nguyên thể)

Ví dụ: 

If I had time, I would stay here longer. ⇔ Were I to have time, I would stay here longer. (Dịch: Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ ở lại đây lâu hơn.) If I were you, I would stop talking to her.⇔ Were I you, I would stop talking to her.(Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ dừng nói chuyện với cô ta.)

c. Câu điều kiện loại 3

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 sẽ dùng để nhấn mạnh vào mệnh đề chính. 

If + S1 + had + Vpp, S2 + would/could/might/ … + have + Vpp.⇔ Had + S1 + (not) + Vpp, S2 + would/might/could … + have + Vpp.If + S1 + had (not) been + adj/N phrase, S2 + would/could/might/ … + V (nguyên thể) ⇔ Had + S1 + (not) + been + adj/N phrase, S2 + would/could/might/ … + have + Vpp.

Ví dụ: 

If I had studied harder, I could have passed the exam. ⇔ Had I studied harder, I could have passed the exam.(Dịch: Nếu tôi học hành chăm chỉ hơn, tôi đã có thể vượt qua bài kiểm tra.) If she had been taller, she would have entered a beauty pageant.⇔ Had she been taller, she would have entered a beauty pageant.(Dịch: Nếu cô ấy cao hơn, cô ấy đã có thể tham gia một cuộc thi sắc đẹp.)

d. Câu điều kiện loại 0

Đảo ngữ câu điều kiện loại 0 được dùng để thể hiện ý nghĩa nhấn mạnh sự tiếc nuối về một hành động trong quá khứ nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại

If + S1 + had + Vpp, S2 + would/might/could… + V (nguyên thể)Had + S1 + (not) + Vpp, S2 + would/might/could + V (nguyên thể)

Ví dụ: 

If Jane had prepared more carefully before the trip, she wouldn’t be late for the flight now.⇔ Had Jane prepared more carefully before the trip, she wouldn’t be late for the flight now.(Dịch: Nếu Jane chuẩn bị kỹ càng hơn trước chuyến đi, cô ấy đã không trễ chuyến bay vào lúc này.)

3.2. Viết lại câu điều kiện với Unless

Unless có thể được sử dụng để thay thế If… not trong tất cả mọi loại câu điều kiện để thể hiện nghĩa nếu… không. Unless ⇔ If... not

Ví dụ: 

If you do not stop making noise, I will tell our teacher!⇔ Unless you stop making noise, I will tell our teacher!(Dịch: Nếu cậu không dừng làm ồn, tớ sẽ mách cô giáo đó!)

3.3. Viết lại câu điều kiện mang nghĩa “Nếu không có” hoặc “Nếu không bởi vì”

a. Sử dụng “Without”

Ta có thể sử dụng “Without + N” để thể hiện ý nghĩa giả định kết quả sẽ thay đổi ra sao nếu mệnh đề điều kiện xảy ra. 

Ví dụ: 

If the old man weren"t prosperous, that woman wouldn"t marry him.⇔ Without the old man"s prosperity, that woman wouldn"t marry him.(Dịch: Nếu người đàn ông già đó không giàu có, người phụ nữ đó sẽ không cưới anh ta.)

b. Sử dụng “But for”

Ta có thể sử dụng “But for + N” để thể hiện thái độ biết ơn, cảm kích hoặc nhấn mạnh sự quan trọng của sự việc được nhắc tới trong mệnh đề điều kiện. (Lưu ý: chỉ sử dụng trong câu điều kiện loại 2 và 3)

Ví dụ:

If it weren’t for her help, I couldn’t finish the project. ⇔ But for her help, I couldn’t finish the project.(Dịch: Nếu không có sự giúp đỡ của cô ấy, tôi đã không thể hoàn thành dự án.)

4. Cách viết lại câu bị động, chủ động của một số thì thông dụng 

Cấu trúc chung: 

Bị động: S + be + Vpp.Chủ động: S + V + O. 

4.1. Các thì hiện tại

a. Hiện tại đơn

Bị động: S + Be + V3 (by O)Chủ động: S + V + O 

Ví dụ: The little tree is planted by my mom. ⇔ My mom plants the little tree. (Dịch: Mẹ tôi trồng cái cây nhỏ.)

b. Hiện tại tiếp diễn

Bị động: S + am/is/are + being + V3 (by O)Chủ động: S + am/is/are + Ving + O

Ví dụ: English exercises are being done by students. ⇔ Students are doing English exercises.(Dịch: Học sinh đang làm bài tập tiếng Anh.)

c. Hiện tại hoàn thành

Bị động: S + have/has + been + V3 (by O)Chủ động: S + have/has + V3 + O

Ví dụ: My wallet has been stolen. ⇔ Someone has stolen my wallet.(Dịch: Ai đó đã lấy cắp ví của tôi.)

4.2. Các thì quá khứ

a. Quá khứ đơn

Bị động: S + was/were + V3 (by O)Chủ động: S + Ved + O

Ví dụ: A letter was written by my brother last night. ⇔ My brother wrote a letter last night..(Dịch: Em trai tôi viết một bức thư vào tối qua.)

b. Quá khứ tiếp diễn

Bị động: S + was/were + being + V3 (by O)Chủ động: S + was/were + Ving + O

Ví dụ: The computer was being used by Kim at 10 p.m. yesterday. ⇔ Kim was using the computer at 10 p.m. yesterday.(Dịch: Kim đang sử dụng máy tính vào lúc 10 giờ tối hôm qua.)

c. Quá khứ hoàn thành

Bị động: S + had + been + V3 (by O)Chủ động: S + had + V3 + O

Ví dụ: The tree had been chopped down. ⇔ People had chopped down the tree.(Dịch: Mọi người đã đốn cái cây.)

4.3. Các thì tương lai

a. Tương lai đơn

Bị động: S + will + be + V (by O)Chủ động: S + will + V + O

Ví dụ: A new backpack will be bought.⇔ I will buy a new backpack.(Dịch: Tôi sẽ mua một chiếc ba lô mới.)

b. Tương lai hoàn thành

Bị động: S + will have + been + V3 (by O)Chủ động: S + will have + V3 + O

Ví dụ: The report will have been finished by this time tomorrow.⇔ She will have finished the report by this time tomorrow.(Dịch: Cô ấy sẽ đã hoàn thành báo cáo vào giờ này ngày mai.) 

⇒ CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE): ĐỊNH NGHĨA, CẤU TRÚC, BÀI TẬP ĐẦY ĐỦ NHẤT 

5. Cách viết lại câu trực tiếp, gián tiếp 

Khi viết lại câu trực tiếp thành câu gián tiếp, chúng ta cần chuyển nội dung tường thuật về phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một bậc quá khứ và chuyển đổi đại từ sao cho phù hợp. 

5.1. Viết lại câu trực tiếp gián tiếp dạng câu trần thuật (câu kể) 

Cấu trúc: S + say(s)/said/tell(s)/told… + (to sb) + (that) + S + V + … 

Lưu ý: 

says/say to + O → tells/tell + Osaid to + O → told+O

Ví dụ: Minh said to me “I have never been to Hanoi.” ⇔ Minh said to me that he had never been to Hanoi. (Dịch: Minh nói với tôi rằng anh ấy chưa bao giờ tới Hà Nội.)

5.2. Viết lại câu trực tiếp gián tiếp dạng câu mệnh lệnh/yêu cầu

Cấu trúc: S + told/required/ordered… + O + not to V (nguyên thể).

Ví dụ: 

“Submit the homework by 5 p.m.”, our teacher said to us. ⇔ Our teacher told us to submit the homework by 5 p.m.(Dịch: Giáo viên nói với chúng tôi rằng hãy nộp bài về nhà trước 5 giờ chiều.”

“Do not make noise when I"m working!”, my father said to my brother. ⇔ My father ordered my brother not to make noise when he was working. (Dịch: Bố tôi yêu cầu em trai tôi không làm ồn khi ông ấy đang làm việc.) 

5.2. Viết lại câu trực tiếp gián tiếp dạng câu hỏi 

a. Câu hỏi Yes/No

Cấu trúc: S + asked (+O)/wondered/inquired/wanted to know/… + if/whether + S + V

Ví dụ: Lan asked “Do you like coffee?” ⇔ Lan asked if/whether I liked coffee.(Dịch: Lan hỏi liệu tôi có thích cà phê không.”

b. Câu hỏi WH

Cấu trúc: S + asked (+O)/wanted to know/required/wondered/… + Wh-words + S + V.

Ví dụ: “When will you go to school?”, my mom asked me ⇔ My mom asked me when I would go to school.(Dịch: Mẹ hỏi tôi khi nào tôi đến trường.)

5.3 Viết lại câu trực tiếp gián tiếp dạng câu cảm thán 

Cấu trúc: S + said/told/exclaimed + that + S + V + O.

Ví dụ: “What a beautiful dress you have!”, Chau said. ⇔ Chau said what a beautiful dress I had.(Dịch: Châu bảo rằng tôi có chiếc váy thật đẹp.)

⇒ TỪ A-Z CẤU TRÚC CÂU GIÁN TIẾP, TRỰC TIẾP TRONG TIẾNG ANH CẦN NHỚ

6. Cách viết lại câu trong tiếng Anh

Để viết lại cấu trúc câu trong tiếng Anh không gặp khó khăn, bạn cần nắm được ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và càng nhiều cấu trúc ngữ pháp càng tốt. Sau đó là luyện tập hàng ngày. Dưới đây là 4 bước để bạn viết lại câu nhanh và chuẩn nhất.

Bước 1: Đọc kỹ và hiểu tận tình ý nghĩa của câu cho trước. Bạn cần quan tâm đến chủ ngữ, động từ trung tâm và những từ khóa chính. Sau đó phân tích và xác định cấu trúc của câu gốc.

Bước 2: Sử dụng những từ cho trước để xác định kiểu câu mình sẽ viết lại mà vẫn giữ nguyên được nội dung.

Bước 3: Viết lại thành câu mới hoàn chỉnh có đầy đủ chủ ngữ và động từ trung tâm mới. Cần quan tâm đến vị trí cũng như sự thay đổi của các cụm từ mang ý nghĩa tương đương.

Bước 4: Đọc và soát lỗi chính tả.

7. Bài tập viết lại câu có đáp án 

7.1. Bài tập

Bài 1: Luyện tập cấu trúc viết lại câu

1. My father used to play volleyball when he was young.

=> My father doesn’t…………………………………….

2. “Let’s go running”.

=> She suggests…………………………………… …

3. Lan gave me a dress on my birthday.

=> I was……………………………………….. ……………

4. “Would you like lemonade?”

=> She………………………………………… ……………

5. I last saw Hoang Anh when I was in Ho Chi Minh City.

=> I haven’t seen……………………………………….

6. I got lost because I didn’t have a map.

=> If I had………………………………………..….

7. It is a four-hour drive from Quang Ninh to Ha Noi.

=> It takes……………………………………… ……

Bài 2: Viết lại câu không thay đổi nghĩa 

1. Quan has learned English for 15 years 

2. Thanh speaks so softly that we can’t hear anything 

3. Because he is absent from school 

4. It was an interesting film 

5. I don’t think he loves me 

6. I work hard because I want to exceed KPIs.

7. I am too fat to wear that dress.

8. This song is so bad that I can’t listen anymore.

7.2. Đáp án

Bài tập 1

1. My father doesn’t play volleyball anymore.

2. She suggests going running.

3. I was given a dress on my birthday.

4. He invited me for lemonade.

5. I haven’t seen Hoang Anh since I was in Ho Chi Minh City.

6. If I had had a map, I wouldn’t have gotten lost.

7. It takes four hours to drive from Quang Ninh to Ha Noi.

Bài tập 2

1. It takes him 15 years to learn English.

2. Thanh does not speak softly.

3. Because of his absence from school.

4. What an interesting film!

5. At no time do I think he loves me.

6. I work hard to exceed KPIs.

7. I’m not thin enough to wear that dress.

8. This song is too bad for me to listen to anymore.

Bài viết trên đây, Langmaster đã tổng hợp và chia sẻ đến bạn những cấu trúc viết lại câu tiếng Anh thông dụng nhất. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích nhiều cho bạn trong việc học tiếng Anh. Đừng quên cập nhật những kiến thức liên quan hàng ngày trên website của Langmaster nhé!

Trong khi giao tiếp, khi phải trả lời câu hỏi hoặc khi phải nói về một chủ đề, bạn gặp phải vấn đề nhắc đi nhắc lại một cấu trúc câu duy nhất khiến cuộc giao tiếp trở nên nhàm chán. Vì vậy, trong bài viết hôm nay, TOPICA NATIVE sẽ giúp bạn tổng hợp các cấu trúc viết lại câu tiếng Anh để có thể giao tiếp trôi chảy, thu hút hơn nhé!

1. Tại sao phải viết lại câu?

Ngoài việc thực hành bài tập viết lại câu của đề bài thì chúng ta còn sử dụng các cấu trúc viết lại câu trong những trường hợp dưới đây:

Khi muốn câu trả lời không bị nhắc lại câu hỏi và trở nên hay hơn
Sử dụng cấu trúc linh hoạt hơn, tránh nhàm chán
Chuyển từ dạng câu chủ động sang câu bị động
Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Sử dụng trong những trường hợp về đảo ngữ trong câu tiếng Anh

2. Các cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh

Dưới đây TOPICA sẽ giới thiệu đến bạn các cấu trúc viết lại câu không thay đổi nghĩa trong tiếng Anh. Hãy cùng theo dõi nhé!

2.1 Cấu trúc viết lại câu 1

Viết lại câu tiếng Anh sử dụng các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì)

Since, As, Because + S + V + …

⇔ Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing

Ví dụ: Because it’s raining now, we can’t go to work.

Because of the rain, we can’t go to work.

(Bởi vì trời mưa, nên chúng tôi không thể đi làm được)

2.2 Cấu trúc viết lại câu 2

Chuyển đổi câu trong tiếng Anh có các từ, cụm từ chỉ sự trái ngược (mặc dù)

Although/Though/Even though + S + V + …

⇔ Despite/ In spite of + Noun/ V-ing

Ví dụ: Although it was very noisy, we continued to study our lessons.

In spite of the noise, we continued to study our lessons.

(Mặc dù rất ồn ào, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục học cho xong bài)


TOPICA Native
X – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền: Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần. Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút. Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành. Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.


2.3 Cấu trúc viết lại câu 3

Cách viết lại câu sử dụng cấu trúc so thatsuch that (quá … đến nổi mà) đi với tính từ/danh từ

S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that …

⇔ It + be + such + Noun + that


*

Các công thức viết lại câu trong tiếng Anh – cấu trúc so that và such that


Ví dụ: This film is so boring that no one wants to see it.

↔ It is such a boring film that no one wants to see it.

(Cái phim này chán tới nổi mà chẳng ai muốn coi nó hết)

2.4 Cấu trúc viết lại câu 4

Cấu trúc too to (không thể) dùng thay thế với cấu trúc enough

S + V + too + Adj. + to V

⇔ not + Adj. + enough + to V

Ví dụ: Yuri is too fat to wear that dress.

↔ Yuri is not thin enough to wear that dress.

(Yuri quá béo để có thể mặc vừa cái váy kia)

Xem tất tần tật về Cách hình thành câu phủ định trong câu không thể bỏ qua!

2.5 Cấu trúc viết lại câu 5

Cấu trúc so thatsuch that (quá .. đến mức) dùng thay thế với cấu trúc too to (quá … đến mức không thể)

so + Adj. + that hoặc such + noun + that

⇔ too + Adj. (for somebody) + to V

Ví dụ: These shoes are so small that he can’t wear it.

↔ These shoes are too small for him to wear.

(Mấy đôi giày này quá bé so với cái chân của anh ta)

It was such a difficult question that we can’t find the answer.

Xem thêm: Những pha xử lý đẳng cấp của messi, lionel messi

↔ The question was too difficult for us to answer.

(Câu hỏi quá khó đến nổi không ai trong chúng tôi tìm được câu trả lời)

2.6 Cấu trúc viết lại câu 6

Cách viết lại câu trong tiếng Anh với cấu trúc find something adj

To V + be + Adj./Noun

⇔ S + find + it + Adj./Noun + to V


*

Viết lại câu là một dạng bài tập phổ biển trong tiếng Anh


Ví dụ: To live in the countryside alone could be hard for her.

↔ She finds it hard to live alone in the countryside.

(Cô ấy cảm thấy sống ở vùng quê là việc khó khăn đối với mình)

2.7 Cấu trúc viết lại câu 7

Viết lại câu điều kiện tương đương trong tiếng Anh

Câu gốcCâu viết lạiVí dụ
mệnh đề 1 + so + mệnh đề 2If + mệnh đề 1, mệnh đề 2Janet didn’t bring her raincoat, so she got wet.

If Janet had brought her raincoat, she wouldn’t have got wet

mệnh đề 1 + because + mệnh đề 2If + mệnh đề 2, mệnh đề 1I can’t go out because I don’t have money

If I had money, I could go out

2.8 Cấu trúc viết lại câu 8

Chuyển đổi câu If not sang unless

If … not ⇔ Unless …

Lưu ý: Không được thay đổi loại câu điều kiện, chỉ được thay đổi nghĩa phủ định hay nghi vấn của nó

Ví dụ: If it doesn’t rain, we can go picnic.

Unless it rains, we can go picnic.

(Nếu trời không mưa, chúng ta có thể đi dã ngoại)

2.9 Cấu trúc viết lại câu 9

Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ giả ‘it’)

S + have/has + V3/-ed

⇔ It has been + + since + S + V2/-ed + …

Ví dụ: Huan and Vy have been married for 3 years.

↔ It’s been 3 years since Huan and Vy were married.

(Đã ba năm kể từ thời điểm Huân và Vy kết hôn)

2.10 Cấu trúc viết lại câu 10

Chuyển đổi câu điều ước

 Cấu trúc Ví dụ
Câu ước ở tương laiwish + someone + would + bare infinitiveShe won’t come back here.

↔ I wish she would come back here.

(Tôi ước chi cô ấy sẽ quay lại đây)

Câu ước ở hiện tạiwish + someone + V2/-edI don’t have lots of money.

↔ I wish I could have lots of money.

(Tôi ước gì tôi có hật nhiều tiền)

Câu ước ở quá khứwish + someone + had + V3/-edI didn’t say that I love him.

↔ I wish I had said that I loved him.

(Tôi ước gì mình có thể nói rằng tôi yêu anh ấy)

2.11 Cấu trúc viết lại câu 11

Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu trúc the last time, cấu trúc when)

S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for …

⇔ S + last + V2/-ed + when + S + V

⇔ The last time + S + V + was …

Ví dụ:

I haven’t met Lucy since we left school.

The last time I met Lucy was when we left school.

(Lần cuối cùng tôi gặp Lucy là khi chúng tôi ra trường)

I haven’t seen him since I was a student.

↔ I last saw him when I was a student.

(Tôi gặp anh ta lần cuối khi tôi vẫn còn là học sinh)

2.12 Cấu trúc viết lại câu 12

Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + V2/-ed + …

⇔ S + have/has + been + V-ing + since/for + …

Ví dụ: Shawn started playing guitar since he was five.

↔ Shawn has been playing guitar since he was five.

(Shawn đã chơi ghi-ta từ khi cậu ấy lên 5 tuổi)

2.13 Cấu trúc viết lại câu 13

Viết lại câu tiếng Anh với cấu trúc it takes time (dành/tốn thời gian làm gì)


*

Cấu trúc it takes time


S + V + … +

⇔ It takes/took + someone + + to V

Ví dụ: Betty walks to school in 15 minutes.

↔ It takes Betty 15 minutes to walk to school.

(Betty mất 15 phút để đi bộ tới trường)

2.14 Cấu trúc viết lại câu 14

Chuyển đổi dùng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi)

S + didn’t + V (bare) + …. until …

⇔ It was not until + … + that + …

Ví dụ: Nam didn’t go home until he finishes all the tasks.

It was not until Nam finished all the tasks that he went home.

(Mãi cho tới khi Nam hoàn thành xong hết mọi công việc thì cậu mới về nhà)

2.15 Cấu trúc viết lại câu 15

Các dạng cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh:

Chuyển đổi câu so sánh hơn thành so sánh nhất và ngược lại:

Ví dụ: In my opinion, Vietnam is the most beautiful country.

↔ In my opinion, no other place on earth can be more beautiful than Vietnam.

(Việt Nam là đất nước xinh đẹp nhất theo quan điểm của tôi ↔ Theo quen điểm của tôi, không nơi nào đẹp bằng Việt Nam)

Chuyển đổi câu so sánh bằng thành so sánh hơn và ngược lại:

Ví dụ: My cake isn’t as big as his cake.

↔ His cake is bigger than my cake.

(Bánh của tôi không to bằng bánh của cậu ta ↔ Bánh của cậu ta to hơn bánh của tôi)

2.16 Cấu trúc viết lại câu 16

Chuyển cấu trúc started/began sang thì hiện tại hoàn thành

S + began/ started + V-ing/to V + ago

⇔ S + have/has + V3/-ed hoặc been + V-ing + since/for …

Ví dụ: She began to learn English 4 years ago.

↔ She has learned/ has been learning English for 4 years.

(Cô ấy học tiếng Anh từ bốn năm trước)

2.17 Cấu trúc viết lại câu 17

Cách viết lại câu tiếng Anh với cấu trúc This is the first time

This is the first time + S + have/has + V3/-ed

⇔ S + have/has + never (not) + V3/-ed + before

Ví dụ: This is the first time I have watched this film.

↔ I have never watched this film before.

(Tôi chưa bao giờ xem bộ phim này trước đây)

 Xem cách dùng chi tiết tại This is the first time

2.18 Cấu trúc viết lại câu 18

Cấu trúc It’s time/ it’s high time/ it’s about time 

S + should/ought to/had better + V …

⇔ It’s (high/about) time + S + V2/-ed …

Ví dụ: You‘d better go to bed.

↔ It‘s (high/about) time you went to bed.

(Đã tới lúc con đi ngủ rồi đấy)

2.19 Cấu trúc viết lại câu 19

Các dạng viết lại câu đề nghị tương đồng: cấu trúc suggest that, let’s,…


*

Công thức viết lại câu tiếng Anh – câu đề nghị tương đồng


Shall we + V

⇔ Let’s + V

⇔ How/What about + V-ing

⇔ Why don’t we + V

⇔ S + suggest + that + S + present subjunctive

⇔ In my opinion

Ví dụ:

Why don’t we go out for a walk?” said the girl.

↔ The girl suggested going out for a walk.

(Tại sao chúng ta không đi dạo đi? ↔ Cô gái đề nghị đi ra ngoài dạo)

Let’s have some rest!

What about having some rest?

(Nghỉ ngơi chúng thôi!)


TOPICA Native
X – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền: Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần. Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút. Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành. Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.


2.20 Cấu trúc viết lại câu 20

Câu tường thuật dạng bị động:

Câu chủ độngCâu bị độngVí dụ
People say + S + V + …It be said that + S + VPeople say that he drinks a lot of wine.

↔ It is said that he drinks a lot of wine.

S + be said to + V hoặc to have V3/-edPeople say that he drinks a lot of wine.

↔ He is said to drink a lot of wine.

2.21 Cấu trúc viết lại câu 21

Sử dụng cấu trúc hardly when và no sooner than

Hardly + had + S + V3/-ed when + S + V3/-ed

⇔ No sooner + had + S + V3/-ed than + S + V3/-ed

Ví dụ:

As soon as I go home, he showed up.

Hardly had I gone home when he showed up.

No sooner had I gone home than he showed up.

(Ngay sau khi tôi về nhà thì anh ta xuất hiện)

2.22 Cấu trúc viết lại câu 22

Dùng cấu trúc Supposed to V

It’s one’s duty to do something

⇔ S + be + supposed to do something

Ví dụ: It’s your duty to protect me.

↔ You are supposed to protect me.

2.23 Cấu trúc viết lại câu 23

Sử dụng cấu trúc preferwould rather

S + prefer + doing st to doing st

⇔ S + would rather + do st than do st

Ví dụ: I prefer staying at home to hanging out with him.

↔ I would rather stay at home than hang out with him.

(Con thà ở nhà còn hơn đi chơi với hắn ta)

2.24 Cấu trúc viết lại câu 24

Sử dụng cấu trúc would preferwould rather

S + would prefer + sb + to V

⇔ S + would rather + sb + V2/-ed 

Ví dụ: I would prefer you not to stay up late.

↔ I would rather you not stayed up late.

(Mẹ không thích con thức khuya đâu)

2.25 Cấu trúc viết lại câu 25

Cấu trúc so that/ in order that (trong trường hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau)

S + V + so that/ in order that + S + V

⇔ S + V + (for O) + to infinitive

Ví dụ: My dad turned off the TV so that we could sleep.

↔ My dad turned off the TV for us to sleep.

(Cha tôi tắt TV để chúng tôi có thể ngủ)

2.26 Cấu trúc viết lại câu 26

To be + not worth + V-ing

⇔ There + be + no point in + V-ing

Ví dụ: It’s not worth getting upset about this.

There’s no point in getting upset about this.

(Chuyện đó không đáng để buồn đâu)


*

Hãy luyện tập thật nhiều để ghi nhớ được những cấu trúc viết lại câu


2.27 Cấu trúc viết lại câu 27

Sử dụng cấu trúc cảm thán How và What

S + be/V + adj/adv

⇔ How + adj/adv + S + be/V

Ví dụ: She runs quickly.

How quickly she runs!

(Cô ấy chạy nhanh quá)

S + be + adj

⇔ What + a/an + adj + N

Ví dụ: She is so beautiful.

What a beautiful girl!

(Quả là một người con gái xinh đẹp)

2.28 Cấu trúc viết lại câu 28

Cấu trúc it is necessary that:

Need to V

⇔ to be necessary (for sb) + to V

Ví dụ: You don’t need to come here.

It’s not necessary for you to come here.

(Ah không cần phải đến đây đâu)

Not… anymore

⇔ No longer + đảo ngữ

⇔ S + no more + V

Ví dụ: I don’t love you anymore.

No longer do I love you.

↔ I no more love you.

(Anh không còn yêu em nữa)

2.29 Cấu trúc viết lại câu 29

Sử dụng cấu trúc used to tương đương với cấu trúc accustomed to

S + be accustomed to + V-ing/N

⇔ S + be used to + V-ing/N

Ví dụ: My brother was accustomed to sleeping late.

↔ My brother was used to sleeping late.

(Anh không cần phải đến đây đâu)

2.30 Cấu trúc viết lại câu 30

Dùng to infinitive thay thế cho cấu trúc because

S + V + because + S + V

⇔ S + V + to V

Ví dụ: She studies hard because she wants to pass the exam.

↔ She studies hard to pass the exam.

(Cô ấy học hành chăm chỉ vì muốn đậu kỳ thi)


TOPICA Native
X – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người bận rộn.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền: Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần. Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút. Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành. Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.


3. Video 3 mẹo viết lại câu tiếng Anh

4. Bài tập viết lại câu trong tiếng Anh (có đáp án)

Để củng cố kiến thức về các công thức viết lại câu vừa học ở trên, hãy cùng TOPICA làm các dạng bài tập viết lại câu trong tiếng Anh bên dưới nhé!

Bài tập 1: Rewrite the following sentences by changing the indicated component

The man was furious. (adjective)The council would not collect the rubbish. (verb)We watched a film on birds. (preposition)The bus was late because of the bad traffic. (clause order)The gate was opened by a guard. (active tense)When she got home, the door was unlocked (time clause position)She cooked a pie, some potatoes, and green vegetables. (reorder list)The game was cancelled because it rained. (replace the dependent clause with a noun phrase)I can’t go to work on time because it rains so heavily
I often played kite flying when I was a child
We discuss environmental change issues
It appears that it is raining
She has interest in practicing aerobics in her free time

Bài tập 2: Bài tập viết lại câu không thay đổi nghĩa

1. My mother used to play volleyball when she was young.

=> My mother doesn’t…………………………………….

2. “Let’s go fishing”.

=> She suggests…………………………………… …

3. Mike gave me a dress on my birthday.

=> I was……………………………………….. ……………

4. “Would you like orange juice?”

=> He………………………………………… ……………

5. I last saw Jenny when I was in Ha Noi City.

=> I haven’t seen……………………………………….

6. I got lost because I didn’t have a map.

=> If I had………………………………………..….

7. It is a four-hour drive from Nam Dinh to Ha Noi.

=> It takes……………………………………… ……


*

Bài tập viết lại câu trong tiếng Anh có đáp án


8. I think the owner of the car is abroad.

=> The owner………………………………………

9. It’s a pity him didn’t tell me about this.

=> I wish………………………………………. ……………

10. You couldn’t go swimming because of the rain heavily.

=> The rain was too………………………………………..

Bài tập 3: Bài tập viết lại câu giữ nguyên nghĩa

I can’t go to work on time because it rains so heavily => ………………………………………I often played kite flying when I was a child => ………………………………………We discuss about environmental change issues => ………………………………………It appears that it is raining => ……………………………………..She has an interest in practicing aerobics in her free time => ……………………………………..Police asked him to identify the other man in the next room => …………………………………………………………………………….She always speaks no care => ………………………………………………………….She has learned English for 5 years => …………………………………………………………….He speaks so soft that we can’t hear anything => …………………………………….Because she is absent from school => …………………………………………………It was an interesting film => …………………………………………………………….I don’t think she loves me => ……………………………………………………

Bài tập 4: Viết lại câu nghĩa không đổi nâng cao

1. In his recent article, Bob Lee pointed out all the faults in the government’s new transport policy.

In his recent artilce, Bob Lee was…………………

2. The company have been reviewing their recruitment policy for the last three months.

The company’s …………………

3. I’m absolutely sure he took the money on purpose.

He couldn’t possibly…………………

4. He delayed writing his book until he had done a lot of research.

Only after…………………

5. They declaired war on the pretext of defending their territorial rights.

The excuse…………………

6. I feel that I don’t fit with the people in the new office.

I feel like…………………

7. Skysrapers in the USA are on average taller than anywhere else in the world.

The average …………………

8. We were very impressed by the new cinema but found it rather expensive.

Impressed…………………

9. It’s more than a fortnight snice anyone saw Julian.

Julian…………………

10. The deadline for the receipt of complete application forms is 3.00 p.m on Friday, 18th December.

Complete application …………………

Bài tập 5: Rewrite the following sentences that keep the same meaning

1. I regret spending so much money.

I wish I ________________________________________________

2. What’s the height of the mountain?

How _________________________________________________

3. I don’t feel as tired after a train journey as I do after a car journey.

I feel more ___________________________________________

4. Cars are faster than buses.

Buses _______________________________________

5. He turned off the light, then he went out.

Turning __________________________________________

6. Theatre program usually have lots of information.

There ________________________________________

7. He has been collecting stamps for five years.

He started ________________________________________________

8. More newspapers are being sold in this city.

People are __________________________________________________

9. They were giving their son some presents when we came.

Their son _______________________________________________

10. He spends two hours a week sorting out stamps.

Sorting out ____________________________________________

Bài tập 6: Rewrite the following sentences that keep the same meaning

1. My mother bought me a nice blouse.

A nice blouse ___________________________________________

2. They say that the company is in difficulty.

The company ___________________________________________

3. You can get suntan by sunbathing.

If you _____________________________________________

4. “Would you mind waiting for a few minutes ?”

We __________________________________________________

5. “Where’s the best place to buy souvenirs ?”

I asked her ___________________________________

6. You won’t lose weight if you don’t stop eating much.

Unless you ____________________________________

7. To know English is necessary.

It is ______________________________________________

8. May Day is considered to be the day of the working class.

Everyone _______________________________________

9. In Stratford upon – Avon we saw Shakespeare’s birthplace.

We saw the house ___________________________________

10. There are far more heavy lorries on the road than there used to be.

There didn’t __________________________________________

Đáp án bài tập


*

Đáp án bài tập viết lại câu trong tiếng Anh


Đáp án bài 1The man was angry.The council refused to collect the rubbish.We watched a film about birds.Because of the bad traffic, the bus was late.A guard opened the gate.The door was unlocked when she got home.She cooked green vegetables, a pie and some potatoes.The game was cancelled because of the rain.I can’t go to work on time because of heavy rain.I am used to playing kite flying when I was a child.We have a discussion about environmental change issues.It is likely that it is raining.She is interested in practicing aerobics in her free time.Đáp án bài 2My mother doesn’t play volleyball anymore.She suggests going fishing.I was given a dress on my birthday.He invited me for orange juice.I haven’t seen Jenny since I was in Ha Noi City.If I had had a map, I wouldn’t have gotten lost.It takes four hours to drive from Nam Dinh to Ha Noi.The owner of the car is thought to be abroad.I wish he had told me about it.The rain was too heavy for you to go swimming.Đáp án bài 3I can’t go to work on time because of heavy rain.I am used to playing kite flying when I was a child.We have a discussion about environmental change issues.It is likely that it is raining.She is interested in practicing aerobics in her free time.Police have him identify the other man in the next room.She is always careless about her words.It takes her 5 years to learn English.He does not speak softly.Because of her absence from school.What an interesting film!At no time do I think she loves me.Đáp án bài 4In his recent article, Bob Lee was critical of the government’s new transport policy.The company’s recruitment policy has been under review for the last three months.He couldn’t possibly have taken the money by mistake.Only after he had done a lot of research did he begin to write the book.The excuse for the declairation of war was the defence of their territorial rights.I feel like a fish out of water in the new office.The average skyscraper in the USA is taller// higher// bagger than anywhere else in the world. Or: The average height// size of skyscraper in the USA is greater than anywhere else in the world.Impressed as we were by the new cinema, we found it rather expensive.Julian was last seen ( more than) a fortnight // two weeks ago.Complete application forms must be handed in// returned// redeived// submitted by// no later

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.