Bài 11: Chuyên Đề So Sánh Trong Tiếng Anh (Comparisons), Có Bài Tập

So sánh – Comparison – 25 chuyên đề ngữ pháp tiếng anh lớp 12 – có đáp án, tài liệu này dưới dạng file Word được tải về miễn phí. Thầy/Cô và các em theo dõi chuyên đề qua đường link bên dưới

Link tải File nằm phía cuối bài viết:

CHUYÊN ĐỀ 11

SO SÁNH – COMPARISON

LÍ THUYẾT So sánh ngang bằng (Equality)

So sánh ngang bằng dùng để miêu tả hai đối tượng giống nhau hoặc bằng nhau về một hoặc nhiều thuộc tính nào đó.

Bạn đang xem: Chuyên đề so sánh trong tiếng anh

Với tính từ và trạng từ Thể khẳng định

Công thức: S + V + as + adj/adv + as +…

Ví dụ:

+ She is as tall as Huong. (Cô ấy cao bằng Hương.)

+ She learns as well as her sister does. (Cô ấy học tốt như chị gái mình.)

Thể phủ định

Công thức: S + V + not + as/so + adj/adv + as +….

Ví dụ:

+ This exercise is not as/so difficult as I think (it is). (Bài tập này không khó như tôi nghĩ.)

+ He doesn’t study as/so hard as I do/me. (Anh ấy không học hành chăm chỉ bằng tôi.)

Với danh từ Với danh từ số nhiều

Công thức: S + V + as many/ few + N (số nhiều) + as +

Ví dụ:

+ I have as many exercises as my brother does

(Tôi có nhiều bài tập như anh trai tôi.)

+ We have as few problems to solve as yesterday.

(Hôm nay chúng tôi có vài vấn đề phải xử lí như ngày hôm qua.)

Với danh từ không đếm được

Công thức: S + V + as much/little + N (không đếm được) + as +….

Ví dụ:

+ I don’t have as much money as you do.

(Tôi không có nhiều tiền như bạn.)

+ My brother has as little time to play football as I do.

(Anh trai tôi có ít thời gian chơi bóng đá như tôi.)

 

So sánh hơn (Comparative)

So sánh hơn là so sánh đối tượng này hơn đối tượng kia về một hoặc nhiều thuộc tính nào đó.

Tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài Tính từ/trạng từ ngắn là những tính từ/trạng từ:

+ có một âm tiết

Ví dụ:

Big (to), small (nhỏ), hot (nóng), cold (lạnh), thin (gầy), fat (béo), …

+ có hai âm tiết tận cùng là một trong năm đuôi sau:

– y: happy (hạnh phúc), easy (dễ dàng), early (sớm), heavy (nặng), lazy (lười biếng)…

– er: clever (thông minh, lanh lợi)

– le: single (độc thân), simple (đơn giản)

– ow: narrow (hẹp)

– et: quiet (yên tĩnh)

Lưu ý: Những tính từ/ trạng từ hai âm tiết tận cùng là đuôi -y chỉ được coi là tính từ/ trạng từ ngắn khi bản thân nó có đuôi -y.


Ví dụ:

lovely (đáng yêu) là tính từ dài vì nó đưực cấu tạo bởi love + ly Žlovely.

quickly (nhanh) là trạng từ dài vì nó được cấu tạo bởi quick -I- ly Ž quickly.

Tính từ/ trạng từ dài là những tính từ/ trạng từ có từ hai âm tiết trở lên nhưng không phải một trong năm đuôi kể trên.

Ví dụ:

Beautiful (xinh đẹp), handsome (đẹp trai), intelligent (thông minh), hard-working (chăm chỉ)

So sánh hơn với tính từ/ trạng từ ngắn và dài So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn

Công thức: S + V + adj/ adv + er + than + …

Ví dụ:

+ She looks happier than (she did> yesterday.

(Hôm nay cô ấy trông tươi tỉnh hơn hôm qua.)

+ He learns harder than his elder brother does.

(Anh ấy học hành chăm chỉ hơn anh trai của anh ấy.)

Lưu ý:

+ Những tính từ hai âm tiết, kết thúc bằng chữ “y” thì bỏ “y” thêm “ier” trong so sánh hơn và “iest” trong so sánh hơn nhất.

Ví dụ:

Easy Žeasier Ž easiest

+ Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm rồi thêm “-er” trong so sánh hơn và “est” trong so sánh hơn nhất.

Ví dụ:

BigŽ bigger Žbiggest.

So sánh hơn với tính từ và trạng từ dài

Công thức: S + V + more + adj/ adv + than + …

Ví dụ:

+ She is more beautiful than her sister.

(Cô ấyxinh hơn chị gái cô ấy.)

+ Huong dances more beautifully than other competitors.

(Hương nhảy đẹp hơn những người dự thi khác.)

So sánh hơn với danh từ

Công thức: S + V + more + N + than + …

Ví dụ:

+ She has more money than me. (Cô ấy có nhiều tiền hơn tôi.)

III. So sánh nhất (Superlative)

So sánh nhất là khi chúng ta so sánh một cái gì đó là hơn tất cả những cái khác (ít nhất từ ba đối tượng so sánh trở lên), như là tốt nhất, đẹp nhất….

Với tính từ và trạng từ ngắn

Công thức: S + V + the + adj/ adv + est + (N)+ …

Ví dụ:

+ He is the tallest (student) in my class.

(Anh ấy là người cao nhất trong lớp tôi.)

+ My mother gets up the earliest in my family.

(Mẹ tôi dạy sớm nhất nhà.

Với tính từ và trạng từ dài

Công thức: S + V + the + most + adj/adv + (N) + …

Ví dụ:

+ My mother is the most beautiful (woman) in the world.

(Mẹ tôi là người đẹp nhất thế gian này.)

+ Mary sings the most beautifully in the group.

(Mary hát hay nhất nhóm.)

Với danh từ

Công thức: S + V + the + most + N + …

Ví dụ:

+ He is a billionaire. He has the most money.

(Anh ấy là tỉ phú. Anh ấy có nhiều tiền nhất.)

Lưu ý: Có một số tính từ và trạng từ không theo quy tắc trên

Tính từ/ trạng từ

Nghĩa

Dạng so sánh hơn

Dạng so sánh nhất

good/ well

tốt, giỏi

better

the best

bad

tệ, tồi, dốt

worse

the worst

much/ many

nhiều

more

the most

little

ít

less

least

far

xa

farther/ further

the farthest/ furthest

old

già, cũ

older/ elder

the oldest/ eldest

 

 

So sánh kép (Double comparative) So sánh luỹ tiến (càng ngày càng) Với tính từ ngắn

Công thức: Adj + er + and + adj + er

Ví dụ:

+ The summer is coming. It gets hotter and hotter.

(Mùa hè đang đến. Trời càng ngày càng nóng.)

Với tính từ dài

Công thức: more/less and more/less + adj

Ví dụ:

+ She is more and more attractive. (Cô ấy càng ngày càng hấp dẫn.)

+ The environment is less and less pure. (Môi trường ngày càng ít trong lành.)

Với danh từ

Công thức: more and more + N

Ví dụ:

+ There are more and more people moving to big cities to look for jobs.

(Ngày càng có nhiều người đến những thành phố lớn để kiếm việc làm.)

So sánh đồng tiến (càng… càng)

Công thức:

the + (so sánh hơn) comparative adj / adv+ S +V, the (so sánh hơn) comparative adj / adv + S + V

Ví dụ:

+ The older he gets, the weaker he is. (ông ấy càng già càng yếu.)

+ The more difficult the exercise is, the more interesting it is.

Xem thêm: Vẻ Đẹp Không Phải Ở Đôi Má Hồng Của Người Thiếu Nữ Mà Nằm Trong Đôi Mắt Của Kẻ Si Tình

(Bài tập càng khó thì càng thú vị)

+ The more I know him, the less I like him.

(Tôi càng biết nhiều về anh ấy thì tôi càng ít thích anh ấy.)

Lưu ý:

Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh.

Ví dụ:

+ The more English vocabulary we know, the better we speak.

Càng biết nhiều từ vựng tiếng Anh, ta càng nói tốt hơn.

Lưu ý: Một số tính từ/ trạng từ không dùng ở dạng so sánh vì bản thân chúng đã mang tính tuyệt đối:


Complete (hoàn toàn), favorite (yêu thích), ideal (lí tưởng), unique (duy nhất), excellent (xuất sắc), full (đầy), empty (rỗng), perfect (hoàn hảo), right (đúng), really (thật sự), extreme (cực độ, tột bậc), supreme (thượng hạng), absolute (tuyệt đối),…

Một số công thức khác So sánh gấp nhiều lần (multiple numbers comparison)

Công thức:

S + V + multiple numbers * +as + much/ many/ adj/ adv + (N) +as + N/pronoun

* Là những số như half/ twice/ 3, 4, 5… time; Phân số; Phần trăm.

Ví dụ:

+ She types twice as fast as I do.

(Cô ấy đánh máy nhanh gấp hai lần tôi đánh máy.)

+ In many contries in the world with the same job, women only get 40 – 50% as much as salary as men.

(Ở nhiều quốc gia, phụ nữ chỉ nhận được lương bằng với 40-50% lương của người đàn ông khi họ có cùng một công việc.)

+ This encyclopedia costs twice as much as the other one.

(Bộ sách bách khoa toàn thư này mắc gấp đôi bộ còn lại.)

+ At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney.

(Trong buổi tiệc tuần trước, Fred ăn hàu nhiêu gấp 3 lần Barney.)

Lưu ý:

Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có much và many.

Từ chỉ số lượng dùng trước tính từ so sánh hơn để nhấn mạnh

Công thức: S + V + much/ a lot/ far/ a little/ a bit… + so sánh hơn + than + …

Ví dụ:

+ She is much more hard-working than me. (Cô ấy chăm hơn tôi nhiều.)

Cấu trúc bắt đầu bằng “Of the two”

Công thức: Of the two + N (số nhiều), S + V + the + so sánh hơn

Ví dụ:

+ Of the two sisters, Mary is the prettier. (Trong số hai chị em gái, Mary xinh hơn.)

Để tránh lặp lại danh từ trong so sánh hơn, kém, ngang bằng, người ta dùng “that” thay cho danh từ số ít và “those” thay cho danh từ số nhiều.

Ví dụ:

+ The population of China is much larger than that of any countries in the world.

(Dân số của Trung Quốc lớn hơn nhiều so với dân số của bất cứ quốc gia nào trên thế giới.)

Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn chuyên đề câu so sánh trong tiếng anh. Hãy theo dõi nhé. 

Xem ngay cấu trúc so sánh trong tiếng Anh tại đây nhé: 


Video hướng dẫn cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh | Ms Thuỷ KISS English

Cấu trúc so sánh tiếng Anh thường được chúng ta sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hằng ngày. Trong bài viết ngày hôm nay, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về chuyên đề câu so sánh trong tiếng Anh nhé.


Chuyên Đề Câu So Sánh Trong Tiếng Anh (Cơ Bản)

*
Chuyên Đề Câu So Sánh Trong Tiếng Anh (Cơ Bản)

So sánh bằng

S + be + as + adj. + as + ….S + V thường + as + adv. + as+ ….

Ví dụ: I’m as good in Maths as in science. (Tôi học giỏi môn toán cũng như môn khoa học.)This dress was as expensive as a month’s salary. (Cái váy này đắt ngang ngửa với một tháng lương của cô.)Her car is as fast as a racing car. (Xe của cô ấy chạy nhanh như một chiếc xe đua.)

Phủ định: S + V + not + as/so + adj/adv + as +….

Ví dụ:This exercise is not as/so difficult as I think (it is). (Bài tập này không khó như tôi nghĩ.)He doesn’t study as/so hard as I do/me. (Anh ấy không học hành chăm chỉ bằng tôi.)

So sánh hơn

a. Tính từ / Trạng từ ngắn: S + V + adj. / adv. + ER + THAN + …..

Ví dụ:

Anna is taller than Mary but Mary is older. (Anna cao hơn Mary nhưng Mary lại lớn tuổi hơn)

Emma is much slimmer than when I last saw her. (Emma mảnh mai hơn rất nhiều so với lần trước tôi nhìn thấy cô ấy.)


He plays better than me. (Anh ấy đá bóng giỏi hơn tôi.)

b. Tính từ / Trạng từ dài: S + V + MORE + adj. / adv. + THAN + …..

Ví dụ:

She visits her family less frequently than I used to.

This hat is more expensive than the others.

My father drives more carefully than my brother.

So sánh nhất

a. Tính từ / Trạng từ ngắn: S + V + THE + adj. / adv. + EST + …..

Ví dụ:


I am the tallest student in the class. (Tôi là học sinh cao nhất trong lớp)

That is the smallest camera I have ever seen. (Đó là chiếc máy ảnh nhỏ nhất tôi từng nhìn thấy)

b. Tính từ / Trạng từ dài: S + V + THE MOST + adj. / adv. + …..

Ví dụ:

Linh is the most beautiful in class. (Linh xinh đẹp nhất lớp.)

Lisa is the most careful person I ever have known. (Lisa là người cẩn thận nhất mà tôi từng biết.)

c. Danh từ: S + V + the + most + N + …

Ví dụ:

He is a billionaire. He has the most money. (Anh ấy là tỉ phú. Anh ấy có nhiều tiền nhất.)

Một Số Trường Hợp Bất Quy Tắc

Tính từ/ trạng từNghĩaDạng so sánh hơnDạng so sánh nhất
good/ welltốt, giỏibetterthe best
badtệ, tồi, dốtworsethe worst
much/ manynhiềumorethe most
littleítlessleast
farxafarther/ furtherthe farthest/ furthest
oldgià, cũolder/ elderthe oldest/ eldest

Chuyên Đề Câu So Sánh Trong Tiếng Anh (Mở Rộng)

*
Chuyên Đề Câu So Sánh Trong Tiếng Anh (Mở Rộng)

So sánh kém hơn

a. So sánh kém hơn với tính từ/trạng từ

S + V + less + Adj/Adv + than + Noun/Pronoun

= S + V + not as + Adj/Adv + as + noun/pronoun

Ví dụ:

The second method was less complicated than the first one. (Phương án thứ 2 ít phức tạp hơn phương án đầu tiên)

This new laptop is not as fast as my old one. I’m sorry I bought it now. (preferred to is less fast than my old one.) (Chiếc máy tính xách tay mới này không nhanh như cái cũ của tôi).

b. So sánh kém hơn với danh từ

Danh từ đếm được (Countable noun): S + V + fewer + Plural noun + than + Noun/Pronoun

Ví dụ: She has fewer pairs of shoes than her sister (Cô ấy có ít đôi giày hơn chị cô ấy)

Danh từ không đếm được (Uncountable noun): S + V + less + Uncountable noun + than + Noun/Pronoun/Clause

Ví dụ: This motorbike comsumes less petrol than your car (Chiếc xe máy này dùng ít dầu hơn xe ô tô của bạn)

c. So sánh kém nhất: S + V + the least + Adj/Adv + Noun/ Pronoun/ Clause

Ví dụ: Alan was the one who had the least trees in the competition. (Alan là người có ít cây nhất trong cuộc thi)

So sánh kép

a. So sánh kép trong câu đơn: Adj/adv-er + and + Adj/Adv-er S + VS + V more and more Adj/Adv 

Ví dụ:

The office is getting hotter and hotter

More and more people complain about the quality of the water system

b. So sánh kép trong câu kép

Với tính từ ngắn:

The + Adj/adv-er + S + V, The + Adj/adv-er + S + VThe more + S +V + the + comparative + S + V

Ví dụ: The harder you study, the better your result will be (Bạn càng học hành chăm chỉ thì kết quả càng tốt).

The more he eats , the fatter he is. (Anh ta ăn càng nhiều thì anh ta càng béo)

Với tính từ dài:

The + (so sánh hơn) comparative adj/adv+ S +V, the (so sánh hơn) comparative adj / adv + S + V

Ví dụ: The more difficult the exercise is, the more interesting it is. (Bài tập càng khó thì càng thú vị)

So sánh bội số

S + V + Twice, three times… + as + much/ many/ Adj/ Adv + as + Noun

Ví dụ:

This house costs twice as much as the other one. (Ngôi nhà này đắt gấp đôi nhưng ngôi nhà khác).

Our company have three times as much information of project as their. (Công ty của chúng tôi có số thông tin về dự án nhiều gấp 3 lần họ).

Lời Kết

Trên đây là những thông tin về chuyên đề câu so sánh trong tiếng anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.

https://vietnamnet.vn/ceo-kiss-english-chia-se-hanh-trinh-de-hoc-tieng-anh-tro-nen-don-gian-2067636.html

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.