Công Thức Tính Nhanh Hóa Học 12 Đầy Đủ Nhất, Công Thức Hóa 12 Đầy Đủ Nhất

Tổng hợp công thức Hóa học 12 mà Download.vn giới thiệu dưới đây sẽ giúp cho các em ôn tập kiến thức một cách hiệu quả, định hướng đúng trong quá trình ôn tập và giúp các em tiết kiệm tối đa thời gian học tập. Hi vọng Công thức Hóa 12 sẽ là những người bạn thân thiết, cùng bạn đồng hành trên hành trình chinh phục mục tiêu 9+ môn Hóa học để giải nhanh các bài tập. Vậy dưới đây là trọn bộ công thức Hóa 12, mời các bạn cùng tải tại đây.

Bạn đang xem: Công thức tính nhanh hóa học 12


I. Một số công thức hóa học cần nhớ

*Mối quan hệ giữa số mol(n) thể tích dd (Vdd) và nồng độ mol CM

*

*Mối quan hệ giữa số mol(n), khối lượng (m) và khối lượng Mol(M):

*

*Mối quan hệ giữa số mol khí và thể tích khí ở đktc.

*

* Số trieste tạo từ n axit và Glixerol =

*

II. Một số công thức tính nhanh số đồng phân

1. Cách tính số đồng phân Ankin Cn
H2n-2 (n ≥ 2)

Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết ba.CTTQ: Cn
H2n-2 (n ≥ 2).Ankin có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối ba và không có đồng phân hình học.Mẹo tính nhanh đồng phân ankin:

Xét 2C mang nối ba, mỗi C sẽ liên kết với 1 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).


Ví dụ với C4H6: Trừ đi 2C mang nối ba sẽ còn 2C và H là nhóm thế.

C1C2
1C1C1 đồng phân
2CH1 đồng phân

Ta có 2 đồng phân ankin.

2) Số đồng phân ancol đơn chức no Cn
H2n+2O:

Công thức:

Số ancol Cn
H2n+2O = 2n-2 (n 3 → C5

C3H7OH: 23-2 = 2 đồng phân.

3) Số đồng phân andehit đơn chức no Cn
H2n
O:

Công thức:

Số andehit Cn
H2n
O = 2n-3 (n 3H6O, C4H8O.

C3H6O, C4H8O là công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở.

Với C3H6O: 23-3 = 1 đồng phân: CH3CH2CHO

Với C4H8O: 24-3 = 2 đồng phân: CH3CH2CH2CHO; (CH3)2CHCHO

4) Số đồng phân axit cacboxylict đơn chức no Cn
H2n
O2:

Công thức:

Số axit Cn
H2n
O2 = 2n-3 (n n
H2n
O2:

Công thức:

Số este Cn
H2n
O2 = 2n-2 (n n
H2n+3N:

Công thức:

Số amin Cn
H2n+3N = 2n-1 (n

3. Tính số triglixerit tạo bởi gilxerol với các axit cacboxylic béo:

Số trieste =

*

CHƯƠNG II: CACBOHIĐRAT

1. Công thức chung của cacbohiđrat: Cn(H2O)m

2. Công thức cụ thể của một số cacbohiđrat:

+ Tinh bột (hoặc xenlulozơ): (C6H10O5)n hay C6n(H2O)5n.

+ Glucozơ (hoặc fructozơ): C6H12O6 hay C6(H2O)6.

+ Saccarozơ (hoặc mantozơ): C12H22O11 hay C12(H2O)11.

CHƯƠNG III: AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN

1. Công thức tổng quát amin no, đơn chức, hở: Cn
H2n+1NH2 hay Cn
H2n +3N (n ≥ 1)

2. Tính số đồng phân amin đơn chức no:

Số đồng phân amin Cn
H2n +3N =2n -1 (điều kiện: n max = xn

4. Tính khối luợng amino axit A (chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol Na
OH:

*

Lưu ý: (A): Amino axit (NH2)n
R(COOH)m.

5. Tính khối lượng amino axit A (chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol Na
OH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol HCl:

*

CHƯƠNG IV: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

Công thức tính hệ số trùng hợp polime

Giả sử polime có dạng (-A-)n

Ta có:

*

IV. Công thức Hóa 12 chương 5

1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại

2. Quy tắc anpha

- Giả sử có hai cặp oxi hóa khử: Xx+/ X và Yy+/Y (trong đó cặp Xx+/ X đứng trước cặp Yy+/Y trong dãy điện hóa).

- Áp dụng quy tắc alpha

Phản ứng xảy ra theo chiều mũi tên như sau:


3. Công thức biểu diễn định luật Faraday

Khối lượng chất giải phóng ở mỗi điện cực tỉ lệ với điện lượng đi qua dung dịch và đương lượng của chất.

*

Trong đó:

m: khối lượng chất giải phóng ở điện cực (gam)

A: khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực

n: số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận

I: cường độ dòng điện (A)

t: thời gian điện phân (s)

F: hằng số Faraday là điện tích của 1 mol electron hay điện lượng cần thiết để 1 mol electron chuyển dời trong mạch ở catot hoặc ở anot (F = 1,602.10-19.6,022.1023 ≈ 96500 C.mol-1)

V. Công thức Hóa 12 chương 6

1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:

nkết tủa = n
OH- – n
CO2

Lưu ý: Điều kiện áp dụng công thức: nkết tủa CO2.

2. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd chứa hỗn hợp Na
OH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:

Trước hết tính n
CO32- = n
OH- – n
CO2

Sau đó so sánh với n
Ba2+ hoặc n
Ca2+ để xem chất nào phản ứng hết

Điều kiện áp dụng công thức: n
CO32- CO2

3. Tính VCO2 cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được lượng kết tủa theo yêu cầu:

Trường hợp 1: n
CO2 = n↓

Trường hợp 2: n
CO2 = n
OH- – n↓

4. Tính Vdd Na
OH cần cho vào dd Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

Trường hợp 1: n
OH- = 3n↓

Trường hợp 2: n
OH- = 4n Al3+ – n↓

Lưu ý: Hai kết quả trên tương ứng với hai trường hợp Na
OH dùng thiếu và Na
OH dùng dư.

Trường hợp 1 ứng với kết tủa chưa đạt cực đại;

Trường hợp 2 ứng với kết tủa đã đạt cực đại sau đó tan bớt một phần.

5. Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na4 (hoặc Na
Al
O2) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:

Trường hợp 1: n
H+ = n↓

Trường hợp 2: n
H+ = 4n
Na4- – 3n↓

VI. Công thức Hóa học 12 chương 7

1. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng giải phóng H2:

m muốisunfat = m hỗn hợp KL + 96.n
H2

2. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng H2:

m muối clorua = mhỗn hợp KL +71.n
H2

3. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng:

mmuối sunfat = mhỗn hợp KL + 80.n
H2SO4

4.Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl:

m muối clorua = mhỗn hợp KL + 27, 5.n
HCl

5. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ:


m muối clorua = mhỗn hợp KL + 35,5.n
HCl

6. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2:

mmuối= m
KL +96.n
SO

7. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2, S, H2S:

mmuối= m
KL + 96.(n
SO2 + 3n
S + 4n
H2S)

8. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:

n
HNO3 = 4n
NO + 2n
NO2 + 10n
N2O +12n
N2 +10n
NH4NO3

Lưu ý:

+) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.

+) Giá trị n
HNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.

+) Công thức này chỉ dùng khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.

+) Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %.

9. Tính số mol H2 SO4 đặc, nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo sản phẩm khử SO2 duy nhất:

n
H2SO4 = 2n
SO2

10. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3 (không có sự tạo thành NH4NO3):

mmuối = m
KL + 62.(3n
NO + n
NO2 + 8n
N2O +10n
N2)

Lưu ý:

+) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.

+) Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào m
NH4NO3 có trong dd sau phản ứng.

11. Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3 dư giải phóng khí NO:

mmuối=

*
 (mhỗn hợp + 24.n
NO)

12. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, Fe
O, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng, dư giải phóng khí NO2:

mmuối=

*
(mhỗn hợp + 8n
NO2)

Lưu ý:

+ Hỗn hợp không nhất thiết phải đủ bốn chất vẫn có thể áp dụng được công thức.

+ Dạng toán này, HNO3 phải dư để muối thu được là Fe (III). Không được nói HNO3 vừa đủ vì có thể phát sinh Fe dư khử Fe3+ về Fe2+ :

+ Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2 thì công thức là:

mmuối =

*
(mhỗn hợp + 8n
NO2 +24n
NO)

13. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, Fe
O, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO2:

mmuối =

*
(mhỗn hợp + 16n
SO2)

Lưu ý: Hỗn hợp không nhất thiết phải đủ 4 chất vẫn có thể áp dụng được công thức.

Xem thêm: Camera hành trình tiếng anh là gì ? cách cài đặt, sử dụng a camera hành trình là gì và vai trò như thế nào

14. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO:

m
Fe =

*
 (mhỗn hợp + 24n
NO)

15. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO2:

m
Fe=

*
 (mhh + 8n
NO2)

16. Tính VNO (hoặc NO2) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO3:

n
NO =

*
<3n
Al + (3x -2y)n
Fex
Oy>

hoặc n
NO2 = 3n
Al + (3x -2y)n
Fex
Oy

17. Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất:

m =

*
(mx + 24n
NO)

Lưu ý:

Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất:

m =

*
 (mx + 24n
NO)

18. Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất:

m =

*
 (mx + 16n
SO2)

Lưu ý:

Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất:

Các công thức hóa học 12 cơ bản giúp học sinh giải nhanh bài tập trắc nghiệm trong thời gian ngắn. Nhớ được hết các công thức này, teen 2K1 sẽ chẳng phải "e dè" đề dài, đề khó nữa.

TRỌN BỘ ĐỀ + LỜI GIẢI CHI TIẾT 9 MÔN ĐỀ MINH HỌA 2020 LẦN 2

Nhận sách CC Thần tốc luyện đề ôn thi Đại học FREE TẠI ĐÂY

Gợi ý chọn tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2020 full 8 môn

Đồng giá 99k/ cuốn CC Thần tốc luyện đề 2020 - Bộ 45 đề thi chuẩn cấu trúc Bộ Giáo dục có đáp án chi tiết

Đồng giá 168k/ cuốn Bí quyết chinh phục điểm cao kì thi THPT Quốc gia -> bộ sách NÂNG CAO ôn TỰ LUẬN thi Bách Khoa, Ngoại thương

Đột phá 8+ kì thi THPT Quốc gia: Trọn bộ kiến thức + dạng bài mẫu xuyên suốt 3 năm THPT

Ôn luyện kì thi THPT Quốc gia

Infographic kì thi THPT Quốc gia

Xem lại nội dung cắt giảm KHÔNG THI THPT QG 2020 tại đây

1090 câu hỏi trắc nghiệm địa lý 12 có đáp án

*

Các công thức hóa học giúp giải nhanh bài tập trắc nghiệm thi THPT Quốc gia

Công thức hóa học cơ bản 12 phần vô cơ

Bài viết dưới đây, atlantis.edu.vn sẽ chia sẻ với các em tổng cộng 25 công thức hóa học 12 cơ bản. Các công thức này có thể giúp teen 2K1 chọn được đáp án chính xác trong thời gian ngắn.

Trước hết chúng ta cần điểm qua kiến thức Hóa học vô cơ trong chương trình lớp 12. Ở năm học cuối cấp các em cần chú ý những chuyên đề phần Vô cơ quan trọng như:

- Đại cương về kim loại.

- Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

- Sắt và một số kim loại quan trọng.

Mỗi chuyên đề sẽ có rất nhiều dạng bài toán khác nhau. Để các em hiểu sâu được phương pháp tính nhanh cho từng dạng bài, atlantis.edu.vn sẽ tổng hợp công thức tính nhanh cho từng chuyên đề.

Công thức hóa học 12 cơ bản về đại cương kim loại

*

Dạng 1:

Kim loại + axit (H2SO4 loãng hay HCl)→ muối sunfat + H2↑

1. mmuối sufat = mkim loại + 96 n
H2

2. mmuối clorua = mkim loại + 71 n
H2

Ví dụ: Cho 5.2g hỗn hợp Al, Fe, và Mg vào dd HCl dư thu được 22,4l H2 (đktc). Cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam muối khan?

Ta có n
H2 = 0,1 mol

3. m muối = m kim loại + 71.0.1 = 5,2 + 7,1 = 12,3 g

Dạng 2:

Muối cacbonat + axit (H2SO4 loãng hay HCl)→ muối (sunfat hoặc muối clorua) + CO2

4. mmuối sufat = m muối cacbonat + 36n
CO2 do CO32- + H2SO4 ­ →SO42- + CO2 + H2O

5. mmuối cloru = m muối cacbonat + 11 n
CO2 do CO32- + HCl → 2Cl- + CO2 + H2O

Dạng 3:

Muối cacbonat + axit (H2SO4 loãng hay HCl) → muối (sunfat hoặc muối clorua) + CO2

6. mmuối sunfat = m muối cacbonat + 36n
CO2 do CO32- + H2SO4 ­ SO42- + CO2 + H2O

7. mmuối clorua= m muối cacbonat + 11 n
CO2 do CO32- + HCl 2Cl- + CO2 + H2O

8. mmuối sunfat = m
KL + 96/2. (2n
SO2 + 6n
S + 8n
H2S ) = m
KL + 96. (n
SO2 + 3n
S + 4n
H2S).

Lưu ý về sản phẩm khử, sản phầm nào không có thì tự bỏ qua.

9. n
H2SO4 = 2n
SO2 + 4n
S + 5H2S

Dạng 4:

Khi cho kim loại tác dụng với dd axit HNO3 giải phóng các khí: NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3. Công thức tính muối nitrat.

10. mmuối nitrat = m
KL + 62. ( n NO2 + 3n
NO + 8N2O + 10n
N2 + 8n NH4NO3).

Dạng 5:

Khi cho muối cacbonat tác dụng với dd H2SO4 loãng cho khí CO2 và H2O, công thức tính khối lượng muối sunfat.

11. m muối sunfat = m muối cacbonat + 36n
CO2

Dạng 6:

Công thức hóa học 12 cơ bản để tính lượng muối clorua khi cho muối sunfat tác dụng với dd HCl cho khó SO2 và H2O.

12. m muối clorua = m muối sunfat – 9.n
SO2

Dạng 7:

Tính khối lượng muối sunfat khi cho muối sunfit tác dụng với dd H2SO4 loãng tạo khí CO2 và H2O.

Dạng 8:

Công thức tính lượng HNO3 cần dùng để hoàn tan hỗn hợp kim loại:

13. m
HNO3 = 4n
NO + 2n
NO2 + 10n
N2O + 12n
N2 + 10NH4NO3

Lưu ý: Khi phản ứng không giải phóng khí nào thì số mol khí đó = 0 .

Kim loại trong hỗn hợp không làm ảnh hưởng đến giá trị của HNO3.

Khi HNO3 tác dụng Fe3+ cần phải chú ý Fe có thể khử Fe3+ về Fe2+. Lúc này số mol HNO3 đã dùng để hòa tan hỗn hợp sẽ nhỏ hơn với kết quả tính theo công thức trên. Vì thế, các em cần chú ý đến đề bài nói HNO3 dư bao nhiêu %.

Dạng 9:

Số mol H2SO4 đặc nóng cần để hoàn tan hỗn hợp kim loại dựa vào sản phẩm SO2 duy nhất.

14. n
H2SO4 = 2n
SO2

Dạng 10

Khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 (Phản ứng không tạo NH4NO3).

15. mmuối= mkl+ 62( 3n
NO+ n
NO2+ 8n
N2O+10n
N2)

Chú ý: Khi cho Fe3+ tác dụng với HNO3 thì HNO3 phải dư.

Ngoài các công thức hóa học cơ bản lớp 12, teen 2K1 cũng hãy ôn lại:

Tổng hợp kiến thức Hóa học lớp 10 thường xuất hiện trong các bài thi

Công thức hóa học 12 cơ bản để giải nhanh các dạng bài tập liên quan đến Fe và một số kim loại quan trọng

*

Bài toán về Fe và một số kim loại quan trọng

16. Tính khối lượng của muối thu được sau phản ứng của hỗn hợp sắt, oxit sắt với HNO3 dư và giải phóng khi NO:

m
Muối=(mhỗn hợp+ 24n
NO)

17. Khối lượng muối thu được khi hoàn tan hỗn hợpFe,Fe
O, Fe2O3,Fe3O4 với HNO3 đặc, nóng, dư giải phóng NO2.

m
Muối=mhỗn hợp+ 8n
NO

18. Nếu phản ứng giải phóng cả NO và NO2 thì công thức tính như sau.

m
Muối= (mhh+ 8.n
NO2+24.n
NO)

19. Công thức để tính lượng muối thu được khi hòa tan hết hh
Fe,Fe
O, Fe2O3,Fe3O4với H2SO4 đặc, nóng, dư tạo khí SO2.

m
Muối= (mh2+ 16n
SO2)

20. Khi oxi hóa lượng sắt bằng oxi tạo hỗn hợn chất rắn X. Hòa tan X với dd HNO3 loãng, dư được NO. Khối lượng sắt ban đầu tham gia phản ứng:

m
Fe= (mh2+ 24n
NO)

21. Bài toán tương tự nhie trên nhưng khí giải phóng sau phản ứng là NO2:

m
Fe= (mh2+ 8n
NO2)

Bài toán về dd kiềm, kiềm thổ và nhôm- Công thức hóa học 12 cơ bản

22. Công thức hóa học 12 cơ bản tính thể tích NO (NO2) khi sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm tác dụng với HNO3.

n
NO= (3.n
Al+ (3x -2y)n
Fex
Oy

n
NO2= 3n
Al+ (3x -2y)n
Fex
Oy

23. Dung dịch
Mn+ tác dụng với dd kiềm, xác định kim loại M cóhiđroxit lưỡng tính.

Số mol OH- cần dùng để
Mn+ kết tủa hết và sau đó tan vừa hết:

n
OH-= 4n
Mn+= 4n
M

24. Bài toán xác định kim loại M dựa vào phản ứng của dd Mn+với dd MO2n-4hay n-4 , dd axit.

Số mol H+ dùng để kết tủa
M(OH)n cực đại sau đó tan hết:

n
H+= 4n
MO2n-4= 4nn-4

25. Khối lượng củaFe2O3 sau khi cho CO đi qua, nung nóng. Hòa tan sản phẩm rắn trong H2SO4 đặc nóng, dư giải phóng khí SO2.

m =( mx+ 16n
SO2)

Trên đây là tổng cộng 25 công thức hóa học lớp 12 cơ bản giúp học sinh giải nhanh được câu hỏi trắc nghiệm. Các em cần ghi nhớ số công thức trên bằng cách làm bài tập thật nhiều. Làm bài tập để hiểu sâu lý do tại sao lại sử dụng công thức đó.Đừng áp dụng một cách máy móc. Vì đề thi ngày càng có các câu hỏi mới lạ và phân loại cao. Cần phải có sự vận dụng linh hoạt các công thức.

Ôn tập tất tần tật công thức hóa học 12 cơ bản, công thức 10, 11 trọng tâm

*

Sách tổng hợp các công thức hóa học 12 cơ bản giải nhanh tất tần tật bài tập

Bên cạnh việc học các công thức giải nhanh bài tập Hóa học phần vô cơ trên, các em cũng cần ghi nhớ công thức tính nhanh phần hữu cơ. Đề thi sẽ kiểm tra kiến thức trong 3 năm của các em nên không được học tủ, học lệch.

Để học thật đều kiến thức Hóa học của 3 năm, teen 2K1 hãy tham khảo cuốn sách Đột phá 8+ kì thi THPT Quốc gia môn Hóa học. Cuốn sách có hệ thống cả bài tập và lý thuyết quan trọng của năm 10,11 và 12.

Song song với lý thuyết đều có ví dụ minh họa để các em hiểu được bản chất của vấn đề nhanh chóng. Bài tập được phân dạng có phương pháp giải theo ngay sau. Học sinh sẽ hiểu được tại sao sử dụng công thức tính nhanh, vận dụng chúng linh hoạt để giải mọi dạng bài tập.

Trong số sách luyện thi THTP Quốc gia môn Hóa thì đây là cuốn đầu tiên trên thị trường tổng hợp kiến thức 3 năm học. Các em sẽ không phải học quá nhiều sách luyện thi THPT Quốc gia. Chỉ cần chăm chỉ ôn luyện kiến thức trong SGK và bổ sung với Đột phá 8+ là các em có thể dành được số điểm đáng mơ ước.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.