Xem chi tiết:
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023:
TT | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7140101 | Giáo dục học | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 6 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 12 | ||||
Xét kết quả học tập THPT (học bạ) | 6 | D01, A00 A01, C14 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 36 | D01, A00 A01, C14 | |||
2 | 7140114 | Quản lý giáo dục | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 6 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 12 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 6 | A00, D01 A01, C14 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 36 | A00, D01 A01, C14 | |||
3 | 7140201 | Giáo dục mầm non | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 20 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 40 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 20 | M02, M03 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 120 | M02, M03 | |||
4 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 32 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 64 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 96 | A00, A01 D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 32 | A00, A01 D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 96 | A00, A01 D01 | |||
5 | 7140203 | Giáo dục Đặc biệt | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 6 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 12 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 18 | D01, C00, C15 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 6 | D01, C00, C15 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 18 | D01, C00, C15 | |||
6 | 7140204 | Giáo dục Công dân | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 2 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 4 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 6 | C00, C19, D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 2 | C00, C19, D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 6 | C00, C19, D01 | |||
7 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 5 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 10 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 15 | C00, C19, D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 5 | C00, C19, D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 15 | C00, C19, D01 | |||
8 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 5 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 10 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 5 | T01, M08 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 30 | T01, M08 | |||
9 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 8 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 16 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 24 | C00, C19, A08 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 8 | C00, C19, A08 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 24 | C00, C19, A08 | |||
10 | 7140209 | Sư phạm Toán học | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 11 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 22 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 33 | A00, A01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 11 | A00, A01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 33 | A00, A01 | |||
11 | 7140210 | Sư phạm Tin học | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 9 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 18 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 27 | A00, A01, B08 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | A00, A01, B08 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 27 | A00, A01, B08 | |||
12 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 4 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 8 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 12 | A00, A01, C01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 4 | A00, A01, C01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 12 | A00, A01, C01 | |||
13 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 3 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 6 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 9 | A00, B00, D07 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 3 | A00, B00, D07 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 9 | A00, B00, D07 | |||
14 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 4 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 9 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 13 | B00, D08 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 4 | B00, D08 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 15 | B00, D08 | |||
15 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 8 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 16 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 24 | D01, C00, D78 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 8 | D01, C00, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 24 | D01, C00, D78 | |||
16 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 6 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 12 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 6 | C00, D14 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 36 | C00, D14 | |||
17 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 3 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 6 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 3 | C00, C04, D15, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 18 | C00, C04, D15, D78 | |||
18 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 15 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 30 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 45 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 15 | D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 45 | D01 | |||
19 | 7140232 | Sư phạm Tiếng Nga | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 3 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 6 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 9 | D01, D78 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 3 | D01, D02, D78, D80 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 9 | D01 | |||
20 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 5 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 10 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 15 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 5 | D01, D03 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 15 | D01, D03 | |||
21 | 7140234 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 3 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 6 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 9 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 3 | D01, D04 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 9 | D01, D04 | |||
22 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 5 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 10 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 15 | A00, A02, D90, A01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 5 | D01, D04, D90, A01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 15 | D01, D04, D90, A01 | |||
23 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 20 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 40 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 60 | A00, A02, B00, D90 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 20 | A00, A02, B00, D90 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 60 | A00, A02, B00, D90 | |||
24 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 20 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 40 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 20 | C00, C19, C20, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 120 | C00, C19, C20, D78 | |||
25 | 7220101 | Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam | Sử dụng phương thức khác | 40 | |
26 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 19 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 38 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 57 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 19 | D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 57 | D01 | |||
27 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 10 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 20 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 30 | D01, D78 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | D01, D02, D80, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 30 | D01, D02, D80, D78 | |||
28 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 10 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 20 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 30 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | D01, D03 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 30 | D01, D03 | |||
29 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 20 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 40 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 60 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 20 | D01, D04 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 60 | D01, D04 | |||
30 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 15 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 30 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 45 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 15 | D01, D06 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 45 | D01, D06 | |||
31 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 9 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 18 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 27 | D01, D96, D78 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | D01, D96, D78, DD2 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 27 | D01, D96, D78, DD2 | |||
32 | 7229030 | Văn học | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 9 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 18 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 27 | D01, C00, D78 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | D01, C00, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 27 | D01, C00, D78 | |||
33 | 7310401 | Tâm lý học | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 10 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 20 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | B00, C00, D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 60 | B00, C00, D01 | |||
34 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 9 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 18 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | A00, D01, C00 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 54 | A00, D01, C00 | |||
35 | 7310501 | Địa lý học | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 3 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 6 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 3 | D10, D15, D78, C00 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 18 | D10, D15, D78, C00 | |||
36 | 7310601 | Quốc tế học | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 10 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 20 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | D01, D14, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 60 | D01, D14, D78 | |||
37 | 7310630 | Việt Nam học | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 9 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 18 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 27 | C00, D01, D78 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | C00, D01, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 27 | C00, D01, D78 | |||
38 | 7440102 | Vật lý học | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 5 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 10 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 15 | A00, A01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 5 | A00, A01, D90 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 15 | A00, A01, D90 | |||
39 | 7440112 | Hoá học | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 10 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 20 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 30 | A00, B00, D07 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | A00, B00, D07 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 30 | A00, B00, D07 | |||
40 | 7480201 | Công nghệ thông tin | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 15 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 30 | ||||
Sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi ĐGNL chuyên biệt | 45 | A00, A01, B08 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 15 | A00, A01, B08 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 45 | A00, A01, B08 | |||
41 | 7760101 | Công tác xã hội | Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh | 9 | |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên | 18 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | A00, D01, C00 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 54 | A00, D01, C00 |
NGƯỠNG ĐBCL ĐẦU VÀO, ĐIỀU KIỆN NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN:
1. Đối với phương thức xét tuyển
1.1. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
1.1.1 Ưu tiên xét tuyển
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối vớithísinhtốt nghiệp THPT năm 2023.
Bạn đang xem: Khoa tiếng pháp đại học sư phạm tphcm
Đối với thí sinh xét tuyển ngành
Giáo dục Mầm non, thí sinh phảitham gia kỳ thi năng khiếudo Trường tổ chức và phảiđạt từ 6,5 điểmtrở lên.
1.1.2. Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinhtốt nghiệp THPT năm 2023và cóhọclực lớp 12 chuyên xếp loại giỏi.
Đối với thí sinh xét tuyển ngànhGiáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, thí sinh phảitham gia kỳ thi năng khiếudo Trường tổ chức và phảiđạt từ 6,5 điểmtrở lên.
1.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (phương thức này áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất)
Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023).
1.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (phương thức này áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất)
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối vớithí sinhtốt nghiệp THPT năm 2023đồng thời phải thỏamột trong hai điều kiệnsau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
2. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển
2.1. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non
- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023).
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT:chỉ áp dụng đối vớithí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023đồng thời phải thỏamột trong hai điều kiệnsau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
2.2. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất
- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023);
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT:chỉ áp dụng đối vớithí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023đồng thời thỏa thêmmột trong các điều kiệnsau:
+Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
+ Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).
Xem thêm: Thụt cafe thải độc cà phê review, nhật ký lần đầu thải độc bằng cà phê enema
2.3.Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt(Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hoá học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp, Sư phạm Tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Sư phạm Công nghệ và Sư phạm Khoa học tự nhiên)
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối vớithí sinhtốt nghiệp THPT năm 2023,tham gia kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức và có kết quả môn chính đạt từ 5,0 điểm trở lên, đồng thời phải thỏamột trong hai điều kiệnsau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
THÔNG TIN VỀ HỒ SƠ XÉT TUYỂN VÀ THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ
1. Hồ sơ (dự kiến)
- Đối với phương thứcxét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên, xét tuyển theo kết quả học tập
THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt, xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (khai báo trực tuyến);
+ Học bạ THPT và các minh chứng theo yêu cầu của xét tuyển (khai báo trực tuyến).
- Đối với phương thứcxét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2. Thời gian, phương thức đăng ký xét tuyển (dự kiến)
- Đối với phương thứcưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên, xét tuyển theo kết quả học tập
- Đối với phương thứcxét tuyển xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023:đăng ký theo hướng dẫn và khung thời gian của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Review ngành Ngôn ngữ Pháp trường Đại học Sư phạm TPHCM (HCMUE) – Ngôn ngữ để trở thành “công dân toàn cầu”Tiếng Pháp – Ngôn ngữ phổ biến thứ hai tại Châu Âu chỉ đứng sau tiếng Anh. Thông thạo cả tiếng Pháp và Anh là một lợi thế “to đùng” cho những ai tìm kiếm công việc ở các công ty đa quốc gia. Để trở thành một “công dân toàn cầu” thì ngoài việc học tiếng Anh, tiếng Pháp cũng rất cần thiết. Hôm nay hãy cùng atlantis.edu.vn.vn tìm hiểu về ngành Ngôn ngữ Pháp, cũng như biết được hướng đi của mình trong tương lai thế nào, cụ thể là ngành Ngôn ngữ Pháp trường Đại học Sư phạm TPHCM, đừng bỏ lỡ bài viết bên dưới đây nhé!
Tiếng Pháp – Ngôn ngữ phổ biến thứ hai tại Châu Âu chỉ đứng sau tiếng Anh
Mục lục
1. Tìm hiểu về ngành Ngôn ngữ Pháp
Ngành Ngôn ngữ Pháp là ngành học nghiên cứu về phương pháp và kỹ năng học tiếng Pháp chuyên sâu. Bên cạnh đó, sinh viên được nghiên cứu về văn hóa, xã hội, chính trị thương mại tại đất nước có sử dụng ngôn ngữ Pháp.
Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Pháp đào tạo những cử nhân thành tạo tiếng Pháp và hiểu biết về văn hóa đất nước Pháp nhằm ứng dụng vào trong công việc và cuộc sống. Người học ngôn ngữ này có khả năng làm các công việc như truyền thông, dịch thuật, du lịch, đối ngoại…
2. Học ngành Ngôn ngữ Pháp tại trường Đại học Sư phạm TPHCM như thế nào?
Hiện nay, ngành Ngôn ngữ Pháp tại trường Đại học Sư phạm TPHCM đào tạo 2 chương trình học đó là Chương trình biên phiên dịch và chương trình du lịch. Thời gian đào tạo là 4 năm. Tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc, học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).
2.1. Ngành ngôn ngữ pháp, chương trình biên phiên dịch
Theo học chuyên ngành Biên phiên dịch thuộc ngành Ngôn ngữ Pháp, sinh viên được đào tạo về kỹ năng dịch thuật, kỹ năng phân tích, diễn ngôn và kiến thức về văn hóa, con người tại đất nước Pháp để biên phiên dịch phù hợp với đất nước họ.
Sinh viên được đào tạo bởi đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và thành thạo ngôn ngữ, hiểu biết sâu sắc về văn hóa nước Pháp. Nhiều giảng viên đã từng sinh sống và công tác tại đất nước Pháp nên hiểu rất rõ về con người nơi đây.
Sau khi ra trường, sinh viên có đủ tự tin để trở thành chuyên gia, các nhà lãnh đạo, nhà quản lý trong lĩnh vực chuyên môn của mình và có nền tảng học cao hơn ở trong nước và nước ngoài.
2.2 Ngành ngôn ngữ pháp chương trình du lịch
Theo học chuyên ngành du lịch thuộc ngành Ngôn ngữ Pháp, sinh viên được trau dồi kiến thức về tiếng Pháp, thành thạo ngôn ngữ và cách sử dụng tiếng Pháp, có chuyên môn về nghiệp vụ du lịch, hướng dẫn du lịch, quản trị lữ hành, biết lên kế hoạch chương trình du lịch Việt-Pháp…
Trong thời gian học tập, sinh viên được học kiến thức chuyên môn kết hợp thực hành như đi thực tập tại các công ty du lịch, tham gia các CLB tiếng Pháp của Khoa,…nhằm tiếp thu kiến thức thực tế và mở rộng mối quan hệ.
Khi đã có trong tay tiếng Pháp và nghiệp vụ về du lịch, khi ra trường sinh viên có đủ năng lực để làm trong ngành du lịch, kết nối du lịch cho những du khách Pháp đến Việt Nam và ngược lại.
3. Điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Pháp tại trường Đại học Sư phạm TPHCM
4. Cơ hội nghề nghiệp của sinh viên học ngành Ngôn ngữ Pháp
Học ngành ngôn ngữ Pháp sinh viên có rất nhiều cơ hội việc làm trong nước và quốc tế. Sinh viên hoàn toàn có thể chọn đi theo con đường chuyên về tiếng đó là biên phiên dịch hoặc kết hợp tiếng Pháp để làm những ngành nghề có chuyên môn khác. Các công việc dễ tìm kiếm như:
Biên tập viên dịch thuật: bạn có thể biên dịch, biên soạn các văn bản từ nước Pháp sang tiếng Việt, hay trực tiếp phiên dịch với các đối tác làm ăn, khi kí kết hợp đồng tại hội nghị…Quản lý văn phòng: việc làm hành chính nhân sự cho công ty liên doanh, chịu trách nhiệm quản lý về nhân sự cho lãnh đạo người nước ngoài.Trợ lý giám đốc nước ngoài: Làm thư ký, trợ lý đối ngoại cho các lãnh đạo người Pháp, tiến hành đàm phán và ký hợp đồng, phụ trách các mảng công việc liên quan tới đối ngoại hợp tác kinh doanhHướng dẫn viên du lịch: Trong quá trình hội nhập như hiện nay, ngày càng có nhiều bạn bè quốc tế đến nước ta du lịch, nghỉ dưỡng trong đó có rất nhiều người Pháp. Bạn có thể làm hướng dẫn viên du lịch tại các khu du lịch nổi tiếng hay công ty du lịch và lễ tân khách sạn.Giảng viên tại các trung tâm dạy tiếng Pháp, tư vấn du học Pháp hay các trường nghề đào tạo tiếng Pháp, với mức lương ổn định.
Trên đây là những thông tin đầy đủ, chi tiết mà atlantis.edu.vn.vn chia sẻ đến bạn về ngành Ngôn ngữ Pháp trường Đại học Sư phạm TPHCM. Hãy nhớ rằng, chỉ cần bạn có đam mê và quyết tâm thì sau khi ra trường, có rất nhiều cơ hội việc làm tốt với mức lương “khủng” đang chờ đợi bạn đấy.