Quy trình định khoản giảm giá hàng bán theo thông tư 200 và thông tư 133

Hạch toán giảm giá hàng bán là nghiệp vụ định khoản phần giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém chất lượng, lỗi, sai quy cách, không phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng,...Đây là một khoản làm giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp và cuối mỗi kỳ kế toán sẽ được chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng để tính doanh thu thuần trong kỳ kinh doanh.

Bạn đang xem: Định khoản giảm giá hàng bán

Vậy hạch toán giảm giá hàng bán như thế nào? Tài khoản nào phản ánh nghiệp vụ này? Hãy cùng Kế Toán Lê Ánh theo dõi chi tiết cách hạch toán trong bài viết này nhé. 


Nội dung bài viết:2. Tài Khoản Phản Ánh Hạch Toán Giảm Giá Hàng Bán3. Hạch Toán Giảm Giá Hàng Bán Theo Thông Tư 200 4. Cách Hạch Toán Giảm Giá Hàng Bán Theo Thông Tư 133

1. Khái Niệm Về Hạch Toán Giảm Giá Hàng Bán 

*

 

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa, dịch vụ được cung ứng kém chất lượng, mất phẩm chất hay không đúng quy cách, bị lỗi, lạc hậu theo quy định trong hợp đồng mua bán. Nghiệp vụ giảm giá hàng bán là một trong những khoản giảm trừ doanh thu tại đơn vị, doanh nghiệp.

Trường hợp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ được cung ứng sai lệch quá nhiều so với hợp đồng thì người mua có thể trả lại toàn bộ số hàng hóa, sản phẩm này cho nhà cung cấp, người bán hàng.

Hạch toán giảm giá hàng bán là nghiệp vụ kế toán thường gặp trong doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh, vậy hạch toán giảm giá hàng bán được phản ánh nào?

2. Tài Khoản Phản Ánh Hạch Toán Giảm Giá Hàng Bán

Để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua, kế toán doanh nghiệp sẽ sử dụng TK 5213 theo Thông tư 200. Hàng bán, sản phẩm, dịch vụ được giảm giá trong trường hợp này phải là sản phẩm, hàng hóa kém chất lượng, không đúng quy cách, lạc hậu, lỗi thời,...

Tham khảo: Khóa Học Kế Toán Tổng Hợp thực hành - Học THỰC CHIẾN Cùng Giảng Viên Kế Toán Trưởng Trên 10 Năm Kinh Nghiệm

2.1 Nguyên tắc thực hiện kế toán giảm giá hàng bán cho bên bán hàng

Theo Khoản 1d Điều 81 Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định như sau:

- Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng có thể hiện khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng, người mua là khoản được giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh toán cho bên bán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì kế toán của doanh nghiệp (bên bán) không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng sẽ được phản ánh theo giá đã được giảm (Lưu ý: Doanh thu thuần).

- Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc đồng ý giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do lỗi sản phẩm kém chất lượng, lạc hậu,...

2.2 Kết cấu tài khoản giảm giá hàng bán

Các khoản giảm giá hàng bán sẽ được hạch toán vào tài khoản 5213 với kết cấu tài khoản như sau: 

Bên Nợ:

Số giảm giá hàng bán đã đồng ý cho người mua hàng;Doanh thu của hàng bán được trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán.

Bên Có: 

Vào cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo tài chính.

Lưu ý: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch - TT 512 sẽ không có số dư cuối kỳ.

*

 

3. Hạch Toán Giảm Giá Hàng Bán Theo Thông Tư 200 

3.1 Trường hợp 1: Giảm giá ngay khi bán hàng

*Đối với bên bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ: 

- Khi lập hoá đơn: Giá ghi trên hoá đơn là giá hàng hoá, dịch vụ đã giảm.

- Khi hạch toán: Kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng khoản giảm giá đó.Định khoản giảm giá hàng bán như sau:

Nợ TK 111, 112, 131: Tổng số tiền phải thanh toán của người mua

Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

Có TK 511: Doanh thu thuần (đã giảm trừ khoản giảm giá)

*Đối với bên mua hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ:

- Kế toán ghi nhận hàng mua vào như hàng mua về thông thường (Lưu ý: không ghi nhận giảm giá)

- Nếu thuế đầu vào được khấu trừ thì: 

Nợ TK 152, 153, 156, 155,... Giá mua hàng chưa có thuế GTGT

Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331,.. Tổng giá thanh toán cho người bán

- Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 152, 153, 156, … Giá mua hàng đã có thuế GTGT

Có TK 111, 112, 331,... Tổng giá thanh toán phải trả bên bán.

3.2 Trường hợp 2: Giảm giá sau khi bán hàng

*Đối với bên bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ:

- Khi lập hoá đơn, doanh nghiệp đã xuất hoá đơn, giao hàng cho khách nhưng sau đó, phát hiện ra hàng hoá, dịch vụ kém, mất chất lượng, lỗi thời,...thì hai bên lập biên bản xác nhận hàng lỗi, kém chất lượng…. Và rồi bên xuất hoá đơn sẽ điều chỉnh lại đơn giá gửi lại bên mua.

- Khi hạch toán: Kế toán khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng hoá cho người mua về số lượng hàng đã bán do kém chất lượng, mất phẩm chất và sai quy cách trong hợp đồng thì sẽ có 2 trường hợp xảy ra như sau: 

+ Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ doanh nghiệp đã bán phải giảm giá cho khách hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua, kế toán ghi nhận: 

Nợ TK 5123 - Giảm giá hàng bán (Giá bán hàng chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (Số thuế GTGT của hàng bán phải giảm giá)

Có các TK 111, 112, 131,... Tổng giá trị của hàng bán 

+ Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán được giảm giá cho khách hàng không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, kế toán ghi nhận: 

Nợ TK 5213 - Giảm giá hàng bán, dịch vụ

Có TK 111, 112, 131… Tổng giá trị thanh toán

Cuối kỳ kế toán, sẽ tiến hành kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ sang Tài khoản "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ", kế toán ghi nhận: 

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 5123 - Giảm giá hàng bán

*Đối với bên mua hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ:

Bên mua sẽ căn cứ vào số lượng hàng được giảm giá còn tồn kho hay đã được cung cấp cho khách hàng khác để hạch toán giảm giá hàng bán như sau:

Nợ TK 111, 112, 331 - tuỳ thuộc vào việc được người bán giảm giá bằng tiền hay đối trừ công nợ

Có TK 152, 153, 156, 154, 621, 623, 627, 241, 632,... tuỳ thuộc vào việc hàng mua được sử dụng cho mục đích là gì

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ tương ứng với số tiền được giảm.

Lưu ý: Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, nhưng đến kỳ sau mới phát sinh giảm giá hàng bán, phát sinh trước thời điểm phát hành Báo cáo tài chính, kế toán phải coi đây là sự điều chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và tiến hành ghi giảm doanh thu, trên Báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo trước đó.

Tuy nhiên, nếu phát sinh giảm giá hàng bán sau thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì doanh nghiệp sẽ ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh sau đó. 

4. Cách Hạch Toán Giảm Giá Hàng Bán Theo Thông Tư 133

Điểm khác biệt giữa Thông tư 133 với Thông tư 200 đó là: Thông tư 133 không có các tài khoản giảm trừ doanh thu (trong đó là "giảm giá hàng bán") nên khi phát sinh khoản giảm giá hàng bán thì kế toán hạch toán vào bên Nợ của tài khoản 511.

4.1. Đối với bên bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ

Hạch toán giảm giá hàng bán được ghi nhận như sau:

Nợ TK 511 - Giảm giá hàng bán (Theo giá bán chưa gồm thuế GTGT)

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) với số thuế GTGT của hàng bán phải giảm giá 

Có các TK 111, 112, 131,... 

Hoặc 

Nợ TK 511 - Giảm giá hàng bán 

Có các TK 111, 112, 131,... tùy trường hợp hàng hoá dịch vụ có chịu thuế GTGT hay không. 

4.2. Đối với bên mua hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ 

Kế toán nhận được giảm giá, kế toán hạch toán giảm giá hàng bán như sau: 

Nợ TK 111, 112, 331,... Có TK 152, 154, 153, 156, 621, 623, 241, 627,... 

Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ tương ứng với số tiền được giảm giá

5. Ví Dụ Minh Hoạ Hạch Toán Giảm Giá Hàng Bán

Ví dụ 1: Công ty Laggert có mua một lô hàng của công ty giày dép NDP với giá trị là 140.000.000 đồng, thuế GTGT đầu vào là 10%. Laggert chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Công ty NDP tiến hành giảm 3% trên tổng giá thanh toán cho công ty Laggert.

Kế toán tại công ty Laggert hạch toán giảm giá hàng mua như sau: 

Bút toán 1: Khi mua hàng

Nợ TK 1561: 140.000.000

Nợ TK 1331: 14.000.000

Có TK 331: 154.000.000

Bút toán 2: Chiết khấu, giảm giá trên hoá đơn mua hàng được hưởng như sau:

Nợ TK 331: 4.620.000

Có TK 1561: 4.200.000

Có TK 1331: 420.000

Ví dụ 2: Công ty Laggert bán hàng cho công ty PTH theo số hoá đơn 00289754 với tổng tiền chưa có VAT là 440.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%. Giá vốn của lô hàng là 385.000.000 đồng. Công ty Laggert giảm giá cho công ty PTH là 3%.

Kế toán tại công ty Laggert hạch toán giảm giá hàng bán như sau:

Chúng ta phải định khoản bút toán khi bán hàng như sau: 

Bút toán 1: Phản ánh doanh thu

Nợ TK 131: 440.000.000

Có TK 5111: 400.000.000

Có TK 3331: 40.000.000

Bút toán 2: Phản ánh giá vốn 

Nợ TK 632: 385.000.000

Có TK 1561: 385.000.000

Bút toán 3: Phản ánh số tiền giảm giá hàng bán

Nợ TK 5214: 400.000.000 * 3%= 12.000.000

Nợ TK 3331: 40.000.000 * 3% = 1.200.000

Có TK 131: 13.200.000

Cuối năm kế toán công ty Laggert kết chuyển làm giảm doanh thu như sau:

Bút toán 4: 

Nợ TK 511: 12.000.000

Có TK 5214: 12.000.000

Lưu ý: Hai ví dụ minh ọa cách hạch toán giảm giá hàng bán trên là theo Thông tư 200 nhé.

Trên đây là hướng dẫn hạch toán giảm giá hàng bán theo cả hai thông tư là 200 và 133 mà giảng viên Khóa học kế toán tổng hợp thực hành tại Trung tâm Lê Ánh muốn chia sẻ đến các bạn đọc. Hy vọng đó là thông tin hữu ích cho các bạn đang băn khoăn, thắc mắc về nghiệp vụ này. 

Nội dung này cũng được hướng dẫn rất kỹ trong khóa học kế toán online và offline của trung tâm Lê Ánh, do các kế toán trưởng đang làm nghề giảng dạy. Nếu cần hỗ trợ, bạn có thể đặt câu hỏi bằng cách comment dưới bài viết này.

Ngoài các khóa học kế toán thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học xuất nhập khẩu online - offline, khóa học hành chính nhân sự chất lượng tốt nhất hiện nay.

Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản giảm trừ được điều chỉnh làm giảm thu nhập của công ty từ việc bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ trong kỳ kế toán, bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá bán hàng và trả lại hàng hóa.

Hoạt động bán hàng có thể liên quan đến các giao dịch làm giảm trừ doanh thu của công ty từ việc bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ trong kỳ kế toán. Vậy các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm những gì? Và cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ra sao? Hãy cùng kế toán Bảo Tín tìm hiểu ngay nhé!

*


Nội Dung

1. Tổng quát về các khoản giảm trừ doanh thu

1. Tổng quát về các khoản giảm trừ doanh thu

1.1 Bảng tổng hợp

Nội dungSự khác biệt giữa 2 thông tư 
TT200Thông tư 133
Chiết khấu thương mại Đây là số tiền công ty bán theo giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn.5211Không sử dụng tài khoản 521 mà hạch toán vào bên nợ tài khoản 511
Hàng bán bị trả lạiMột khoản tiền được công ty trả lại từ khách hàng vì các lý do: vi phạm nghĩa vụ, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng hóa bị lỗi, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.5212
Giảm giá hàng bán Giảm trừ cho người mua những sản phẩm, hàng hoá kém chất lượng, mất phẩm chất, hàng hoá bị lỗi theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

Xem thêm: Kính Chắn Gió Sh 2017 (Sh Việt 125I/150I) Cao Cấp Zhi, Kính Chắn Gió Zhipat Sh 2017 Chất Lượng, Giá Tốt

5213

1.2 Căn cứ vào Thông tư số 200

Tỷ lệ ghi nhận bên Nợ:

Số tiền chiết khấu thương mại được khách hàng chấp nhận thanh toán (tài khoản 5211);

Thu nhập hàng bán bị trả lại (TK 5212); 

Số chiết khấu bán hàng đã duyệt cho người mua (TK 5213);

Bên Có:

Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, hàng trả lại; giảm giá hàng bán TK 511 doanh thu bán và cung cấp dịch vụ để xác định lãi ròng trong kỳ.

Nợ TK 511 

Có TK 5211, TK 5212, TK 5213;

1.3 Căn cứ vào Thông tư số 133

Theo Thông tư số 133/2016 / TTBTC ban hành ngày 26 tháng 8 năm 2016 quy định chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, việc xét giảm trừ doanh thu được hạch toán trực tiếp trên tài khoản 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ các nguyên tắc sau:

Trong trường hợp số tiền giảm giá thương mại hoặc giảm giá hàng bán đã được phản ánh trên hóa đơn, doanh thu sẽ được ghi nhận với giá trừ đi khoản giảm giá hoặc giảm giá (được ghi nhận là doanh thu thuần) và không được ghi nhận riêng biệt.

Trong trường hợp hóa đơn không phản ánh số chiết khấu thương mại (do không đủ điều kiện hoặc đủ điều kiện nhưng chưa thực hiện), chiết khấu hàng bán (chưa cộng dồn), hàng bán bị trả lại (trả lại sau) khi ghi nhận doanh thu thì:

Khi bán hàng được ghi nhận theo giá chưa có chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và chưa bị trả lại

Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, thu nhập, kế toán ghi vào bên Nợ tài khoản 511.

2. Chiết khấu thương mại

Trường hợpBên bánBên mua 
Thông tư 200Thông tư 133 
Trường hợp 1: Mua một lần được chiết khấu (giá trên là giá đã chiết khấu)Không lập hóa đơn riêng chiết khấu thương mại 

 Khi ghi nhận doanh thu thì luôn được ghi là doanh thu thuần (giá đã chiết khấu – tương ứng với số tiền ở dòng “Hàng cộng” trên hóa đơn xuất đi.

Quyết toán hàng mua theo giá đã trừ chiết khấu.
Trường hợp 2: Mua nhiều lần để được chiết khấu (Người bán xuất hóa đơn ghi số tiền chiết khấu cho lần mua cuối cùng)
Trường hợp 3: Người bán chiết khấu thương mại cho người mua khi kết thúc chương trình hoặc số tiền chiết khấu thương mại do người mua thực hiện cao hơn số tiền bán hàng ghi trên hóa đơn cuối cùng.Nợ TK 5211: chiết khấu thương mại 

Nợ TK 3331: thuế GTGT (nếu có)

Có TK 131 hoặc 111 hoặc 112: tổng số chiết khấu thương mại.

Nợ TK 511: Chiết khấu thương mại

Nợ TK 3331: Thuế GTGT (nếu có)

Có TK 131 hoặc 111 hoặc 112: Tổng số chiết khấu thương mại.

Nếu mua cái gì thì giảm bớt:

 Nợ TK 331 hoặc 111 hoặc 112: Tổng số chiết khấu thương mại

Có TK 152 hoặc 153 hoặc 156 …: Hàng nhập kho chưa bán

Có TK 632: Nếu hàng mua về bán

TK 1331: thuế GTGT

3. Hàng bán bị trả lại

Hóa đơn trả hàng được lập khi công ty bạn là người mua hàng, người bán xuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng nhưng người mua phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng nên bỏ đi hoặc một phần của hàng hóa.

Lúc này, người mua có nhu cầu trả hàng sẽ lập hóa đơn trả hàng cho người bán, trong đó ghi rõ hàng sẽ trả lại cho người bán do không đủ quy cách, chất lượng và thuế GTGT. Thông báo 39/2014 / TTBTC)

Theo Thông tư 133/2016 / TTBTCTheo Thông tư 200/2014 / TTBTC 

KHI BÁN – MUA HÀNG

Bên bán: Xuất hóa đơn bán hàng

+ Đăng ký tăng thu nhập: 

Nợ TK 111 hoặc TK 112 hoặc TK 131.Có TK 511Có TK 3331 (nếu có).

+ Phản ánh giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632Có TK 156 (Căn cứ vào phương pháp tính giá hàng tồn kho xuất kho công ty lựa chọn)
Nhà cung cấp: Xuất hóa đơn bán hàng

+ Đăng ký tăng doanh thu: 

Nợ TK 111 hoặc TK 112 hoặc TK 131Có TK 511Có TK 3331 (nếu có)

+ Phản ánh giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632 Có TK 156 (Căn cứ vào phương pháp tính giá hàng tồn kho xuất kho công ty lựa chọn)
Người mua: Nhận hóa đơn khi mua hàng. 

+ Phụ phí giá trị hàng hóa:

Nợ TK 156 Nợ TK 1331 (nếu có)Có TK 111 hoặc TK 112 hoặc TK 331
Người mua: Nhận hóa đơn khi mua hàng.

+ Phụ phí giá trị hàng hóa: 

Nợ TK 156 Nợ TK 1331 (nếu có)Có TK 111 hoặc TK 112 hoặc TK 331

KHI TRẢ LẠI HÀNG

Người mua: Xuất hóa đơn cho việc trả lại hàng.

+ Ghi trị giá hàng hóa đã mua để trả lại cho người bán (mua gì giảm bớt).

Nợ TK 111 hoặc TK 112 hoặc TK 331.Có TK 156Có TK 1331 (nếu có)
Người mua: Xuất hóa đơn cho việc trả lại hàng.

+ Ghi trị giá hàng hóa đã mua để trả lại cho người bán (mua gì giảm bớt).

Nợ TK 111 hoặc TK 112 hoặc TK 331.Có TK 156Có TK 1331 (nếu có)
Người bán: Nhận hóa đơn cho việc trả lại hàng.

+ Ghi trị giá hàng hóa đã mua để trả lại cho người bán 

Nợ TK 511: Doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 (nếu có)Có TK 111 hoặc TK 112 hoặc TK 131

+ Ghi giảm giá vốn hàng bán bị trả lại

Nợ TK 156Có TK 632 ( = Số lượng hàng bị trả lại (x) với Đơn giá xuất kho của hàng bán tại thời điểm bán 
Người bán: Nhận hóa đơn cho việc trả lại hàng.

+ Ghi trị giá hàng hóa đã mua để trả lại cho người bán 

Nợ TK 5112 : Doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 (nếu có)Có TK 111 hoặc TK 112 hoặc TK 131

+ Ghi giảm giá vốn hàng bán bị trả lại

Nợ TK 156Có TK 632 ( = Số lượng hàng bị trả lại (x) với Đơn giá xuất kho của hàng bán tại thời điểm bán 

NẾU PHÁT SINH CHI PHÍ TRẢ LẠI HÀNG

Bên bán: Ghi tăng chi phí bán hàng
Nợ TK 6421Nợ TK 1331 (nếu có)có TK 111 hoặc TK 112 hoặc TK 331
Bên bán: Ghi tăng chi phí bán hàng
Nợ TK 641Nợ TK 1331 (nếu có)có TK 111 hoặc TK 112 hoặc TK 331
Bên mua: Nợ TK 6422Nợ TK 1331 (nếu có) Có TK 111 hoặc TK 112 hoặc TK 331Bên mua: Nợ TK 6422Nợ TK 1331 (nếu có) Có TK 111 hoặc TK 112 hoặc TK 331

4. Giảm giá hàng bán

Trường hợp 1: Chiết khấu bán trước

Có nghĩa là người bán và người mua đã thỏa thuận giảm giá hàng hóa bị lỗi, kém chất lượng trước khi giao hàng.

Khi bán hàng hóa bị lỗi, kém chất lượng, người bán xuất hóa đơn bán hàng thì đơn giá ghi trên hóa đơn là đơn giá đã giảm. 

Do đó, hợp đồng mua bán không phản ánh giá trị hàng hóa giảm đi nên bên bán hạch toán bên mua và bên bán như mua bán thông thường.

Không quyết toán qua tài khoản 5213 (Thông tư 200/2914 / TTBTC)

Trường hợp 2: Chiết khấu hàng hóa sau khi bán hàng

Tức là người bán lập hóa đơn và giao hàng cho người mua, sau đó người mua phát hiện hàng hóa bị lỗi, kém chất lượng theo thỏa thuận (trong hợp đồng)

Người bán quyết định giảm giá hàng bán để người mua tiếp tục lấy hàng

Lúc này, người bán xuất hóa đơn giảm giá hàng bán (do hàng lỗi, kém chất lượng).

Dựa trên hóa đơn điều chỉnh giảm, 2 bên hạch toán như sau:

Căn cứ Thông tư 133/2016/TTBTCCăn cứ Thông tư 200/2014/TTBTC
Người bán: Giảm điều chỉnh hóa đơn.

+ Ghi nhận sự sụt giảm doanh số bán hàng giảm giá

Nợ TK 511 

Nợ TK 3331 (nếu có) 

Có TK 111 hoặc TK 112 hoặc TK 131

Người bán: Giảm điều chỉnh hóa đơn.

+ Ghi nhận sự sụt giảm doanh số bán hàng giảm giá

Nợ TK 5113

Nợ TK 3331 (nếu có) 

Có TK 111 hoặc TK 112 hoặc TK 131

Người mua: mua hàng được giảm giá 

 nhập giá trị hàng mua giảm giá

Nợ TK 111 hoặc TK 112 hoặc TK 331

Có TK 156: hưởng chiết khấu 

Có TK 1331 (nếu có)

Trên đây là những thông tin về các khoản giảm trừ doanh thu mà Bảo Tín đã cung cấp cho bạn. Nếu còn những thắc mắc về các khoản giảm trừ doanh thu, bạn có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn. Bảo Tín luôn sẵn sàng giải đáp giúp bạn

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

x

Welcome Back!

Login to your account below

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.